Nội tạng nhập khẩu rẻ gấp ba lần hàng Việt

20:28 | 27/09/2018

742 lượt xem
|
Trong khi tim, cật heo Việt 140.000-150.000 đồng một kg thì hàng nhập khẩu chỉ 40.000 đồng.

Việt Nam là một trong những thị trường tiêu thụ nội tạng lớn thứ 4 thế giới nên sản phẩm từ châu Âu, Trung Quốc ồ ạt vào Việt Nam theo nhiều đường. Giá nội tạng nhập khẩu rẻ hơn gấp 2-3 lần so với hàng Việt.

Chị Hòa, một đầu mối chuyên bán nội tạng heo, trâu, gà ở Thủ Đức (TP HCM) cho biết, mỗi ngày chị bán cả tấn nội tạng cho các địa điểm kinh doanh dịch vụ ăn uống, trong đó, tim, cật, dạ dày... bán khá chạy.

“Một thùng tim heo có trọng lượng 14 kg, tôi bán sỉ với giá 36.000 đồng một kg, Loại này là sản phẩm của Mỹ, chất lượng đảm bảo, được kiểm định rõ ràng. Nhà hàng, khách sạn mua loại này lời hơn nhiều vì giá rẻ gấp ba lần hàng Việt”, chị Hòa nói.

Nội tạng nhập khẩu rẻ gấp ba lần hàng Việt
Tim heo đông lạnh nhập khẩu.

Cũng rao bán rần rộ trên mạng, ông Đông ở quận Gò Vấp cho biết, có đủ loại nội tạng từ Tây Ban Nha, Mỹ cho đến Australia, giá luôn rẻ hơn hàng Việt 2-3 lần. Nếu khách nội thành sẽ miễn phí vận chuyển, với các quận xa mua từ 5-7 thùng được hỗ trợ 50% chi phí vận chuyển.

“Tôi vừa nhập lô hàng cật và gan heo Mỹ khá chất lượng nên về đến đâu hết đến đó. Đa phần các cửa hàng, quán ăn, nhà hàng đặt mua. Nếu cật heo Việt giá 140.000 đồng một kg thì hàng Mỹ chất lượng không kém giá chỉ 40.000 đồng. Sở dĩ hàng giá rẻ là do bên Mỹ không tiêu thụ nội tạng heo, bò, còn Việt Nam thì lại chuộng”, ông Đông nói và cho biết, sắp tới các sản phẩm này có thể sẽ còn rẻ hơn nếu các nhà chăn nuôi heo Mỹ đẩy mạnh xuất sản phẩm này vào Việt Nam.

Theo khảo sát, các sản phẩm nội tạng heo ngoại nhập đang được tiêu thụ với số lượng lớn vì có giá hấp dẫn. Nếu tại các chợ, giá, tim cật heo tới 150.000 đồng một kg thì hàng nhập chỉ 30.000-50.000 đồng, rẻ gấp 3 lần so với hàng Việt.

Chị Hằng, chuyên bán nội tạng heo trên đường Lê Đức Thọ (Gò Vấp) cho hay, tim và cật heo Việt sở dĩ đắt hơn thịt là do nhu cầu sản phẩm này tăng cao trong đó nguồn cung đáp ứng không đủ. Mặt khác, chúng là sản phẩm “nóng” thường tươi, ngon hơn hàng đông lạnh.

“Hiện nay, nhiều sản phẩm đông lạnh không rõ nguồn gốc, có khi hàng hết hạn sử dụng rất khó đảm bảo về vệ sinh an thực phẩm. Nhiều đơn vị nhập khẩu chào hàng tôi với giá rẻ nhưng tôi không lấy vì sợ mất khách”, chị Hằng nói.

Theo lãnh đạo ngành chăn nuôi, hiện nay không chỉ các loại nội tạng động vật mà thịt, xương heo, trâu, bò cũng ồ ạt vào Việt Nam với giá rẻ và ít được kiểm định rõ ràng, dễ lây lan dịch bệnh. Vì thế, Nhà nước cần hạn chế cho nhập những sản phẩm không có nguồn gốc xuất xứ vào Việt nam.

Thống kê của OEC cho thấy, Mỹ, Đức, Australia là những quốc gia phương Tây đi đầu trong xuất khẩu nội tạng động vật, nguồn hàng này được xuất chủ yếu sang châu Á. Việt Nam đang là quốc gia nhập khẩu nội tạng đứng thứ 4 với 4,9% lượng toàn thế giới, gần gấp đôi Hàn Quốc. Dẫn đầu là Trung Quốc chiếm 29% - gần 1/3 lượng nhập khẩu nội tạng toàn cầu.

Mới đây, Hiệp hội chăn nuôi heo Mỹ cho biết, giá trị xuất khẩu nội tạng đỏ, bao gồm tim, gan và cật từ Mỹ sang Việt Nam ước tính khoảng 1 triệu USD. Tuy nhiên Mỹ chưa được cấp phép để xuất khẩu nội tạng trắng như lòng heo và dạ dày heo. Do đó, phía Mỹ đang tiếp tục đàm phán và tìm kiếm cơ hội xuất nội tạng trắng sang Việt Nam. Mặt hàng này đã xuất qua các nước châu Á khác như Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore hay Malaysia.

Theo VnExpress.net

Nấm hương Nhật giá gấp 20 lần đổ về Việt Nam
Kiểm soát phóng xạ trong thực phẩm nhập khẩu từ Nhật

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 09:45