Những yếu tố nào đang kích giá vàng tăng?

10:41 | 14/02/2022

492 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngoài căng thẳng địa chính trị giữa Nga và Ukraine, các quyết định của Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đang đẩy vàng tăng giá nhanh hơn.

Cập nhật lúc 8h45 sáng 14/2, doanh nghiệp lớn tại Hà Nội niêm yết giá vàng miếng SJC tại 62,05 - 62,77 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán so với phiên 13/2.

Tại TPHCM, giá thu mua tương đương Hà Nội nhưng chiều bán ra là 62,75 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.

Trên thị trường thế giới, lúc 7h45 sáng nay 14/2 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco tăng 1,1 USD lên 1.860 USD/ounce.

Những yếu tố nào đang kích giá vàng tăng? - 1
Ngoài yếu tố căng thẳng địa chính trị giữa Nga và Ukraine, các quyết định của Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đang đẩy vàng tăng giá nhanh hơn (Ảnh minh họa: Tiến Tuấn).

Ông Neils Christensen từ Kitco cho biết, giá vàng thế giới bắt đầu tăng cao vào thứ 6 tuần trước khi chính quyền của Tổng thống Joe Biden kêu gọi công dân Mỹ ở Ukraine rời đi "ngay lập tức" do lo ngại nguy cơ xảy ra xung đột với Nga.

Ngay khi thông tin này được phát ra, thị trường chứng khoán đã có một phiên rung lắc đáng kể khi kết thúc phiên giao dịch chỉ số Dow Jones giảm 500 điểm. Trong đó, giá vàng cùng ngày tăng hơn 1% ở mức 1.863,80 USD/ounce.

"Tôi không phải là người ủng hộ việc mua vàng như là một kênh trú ẩn lúc căng thẳng địa chính nổ ra. Vì khi căng thẳng dịu bớt, vàng sẽ là thứ đầu tiên được bán ra", ông Neils Christensen nói.

Tuy nhiên, nhà phân tích từ Kitco cũng thừa nhận, căng thẳng chính trị giữa Nga và Ukraine đang khiến thị trường vàng thăng hoa. Trong khi, thị trường chứng khoán và lợi suất trái phiếu đang hạ nhiệt.

"Vàng trở nên hấp dẫn hơn khi giới đầu tư có nhiều nỗi sợ trên thị trường. Bên cạnh đó, một nỗi sợ khác luôn hiện hữu là Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và các ngân hàng trung ương trên thế giới sẽ đối phó với lạm phát ra sao", nhà phân tích từ Kitco nhấn mạnh.

Tuần trước, Bộ Lao động Mỹ cho biết, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) ở Mỹ trong tháng 1 tiếp tục tăng 7,5% so với cùng kỳ năm 2021. Đây là con số cao nhất trong vòng 40 năm qua tại quốc gia này.

Hiện tại, các nhà đầu tư không chỉ lo sợ lạm phát gia tăng mà họ còn bắt đầu lo lắng về việc Fed sẽ xử lý áp lực giá cả tăng như thế nào.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▲100K 74,000 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▲100K 73,900 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
Cập nhật: 03/05/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,350 ▲70K 8,550 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 8,350 ▲70K 8,550 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 8,350 ▲70K 8,550 ▲60K
Cập nhật: 03/05/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,454 16,554 17,004
CAD 18,344 18,444 18,994
CHF 27,485 27,590 28,390
CNY - 3,469 3,579
DKK - 3,607 3,737
EUR #26,809 26,844 28,104
GBP 31,495 31,545 32,505
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.81 162.81 170.76
KRW 16.84 17.64 20.44
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,274 2,354
NZD 14,916 14,966 15,483
SEK - 2,290 2,400
SGD 18,327 18,427 19,157
THB 637.25 681.59 705.25
USD #25,202 25,202 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25453
AUD 16515 16565 17068
CAD 18401 18451 18903
CHF 27691 27741 28306
CNY 0 3474.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27028 27078 27788
GBP 31350 31396 32361
HKD 0 3200 0
JPY 164.1 164.6 169.12
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0375 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14965 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18580 18630 19191
THB 0 650.2 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8490000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 12:45