Những tỷ phú Trung Quốc tuổi Hợi

23:26 | 03/02/2019

285 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mã Hóa Đằng, CEO của Tencent hay Đinh Lỗi, CEO của NetEase, có điểm chung là đều tuổi Hợi và sở hữu khối tài sản khổng lồ.

Kay Tom, chuyên gia phong thủy người Anh gốc Hoa, cho biết những người sinh năm Hợi như 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995 và 2007 là những người trung thực, luôn đặt ra mục tiêu rõ ràng, không sợ trách nhiệm và thành công trong cuộc sống, theo SCMP.

"Lợn là con vật cuối cùng trong 12 con giáp, nó đại diện cho người lãnh đạo từ phía sau", Tom nói. "Nó có đầu óc kinh doanh, biết đào bới sâu và sử dụng chiếc mũi thính để tìm hiểu sự thật và đưa ra quyết định sáng suốt".

Trong danh sách 100 người giàu nhất Trung Quốc theo bảng xếp hạng 2018 của Forbes, có 8 tỷ phú Trung Quốc tuổi Hợi.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoi
Mã Hóa Đằng (Pony Ma), CEO công ty Tencent. Ảnh: Reuters.

Người thứ nhất là Mã Hóa Đằng, đứng thứ hai trong danh sách của Forbes với khối tài sản 37 tỷ USD. Ông Mã sinh năm 1971, là chủ tịch kiêm CEO của Tencent Holdings - người khổng lồ trong ngành Internet và công nghiệp trò chơi điện tử ở Trung Quốc. Tencent thành lập năm 1998 và đang có hơn một tỷ người sử dụng.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoi
Đinh Lỗi (William Ding), CEO của NetEase. Ảnh: AFP.

Đinh Lỗi, người sáng lập kiêm CEO của NetEase - một trong những doanh nghiệp kinh doanh trò chơi di động và trực tuyến lớn nhất thế giới. Đinh Lỗi từng là người giàu nhất Trung Quốc năm 2003 và là tỷ phú đầu tiên của nước này trong ngành Internet và game. Sinh năm 1971, Đinh Lỗi đứng thứ 10 trong danh sách của Forbes với tài sản trị giá 15 tỷ USD.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoi
Trương Trí Đông (Tony Zhang). Ảnh: SCMP.

Trương Trí Đông, đồng sáng lập Tencent, cũng sinh năm 1971 và đứng thứ 14 trong bảng xếp hạng với tài sản 12,7 tỷ USD. Trương Trí Đông đảm nhận vai trò giám đốc công nghệ của Tencent trước khi quyết định nghỉ hưu năm 2014.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoi
Trương Nhất Minh, tỷ phú giàu thứ 25 Trung Quốc. Ảnh: Reuters.

Tỷ phú tuổi Hợi tiếp theo là Trương Nhất Minh, sinh năm 1983, sở hữu khối tài sản 6,8 tỷ USD và đứng thứ 25 trong bảng xếp hạng. Trương Nhất Minh là chủ tịch của ByteDance, một trong những nền tảng nội dung lớn nhất Trung Quốc thành lập 7 năm trước.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoi
Tỷ phú Trương Sĩ Bình. Ảnh: SCMP.

Tỷ phú sinh năm 1947 Trương Sĩ Bình xếp thứ 40 với khối tài sản 4,5 tỷ USD. Ông là chủ tịch của Tập đoàn Hoành Kiều (Hongqiao) ở Hong Kong, một trong những nhà sản xuất nhôm lớn nhất thế giới. Ngoài ra, ông cũng kiểm soát công ty dệt may Ngụy Kiều do con gái đang điều hành.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoi
Tỷ phú Trương Kính. Ảnh: Cedar.

Trương Kính, tỷ phú sinh năm 1971 là nhân viên chính phủ trước khi thành lập tập đoàn đầu tư Tuyết Tùng (Cedar Holdings), công ty bất động sản, tài chính và bán xe hơi có trụ sở ở Quảng Đông. Trương Kính đứng thứ 46 trong bảng xếp hạng với tài sản 4,6 tỷ USD.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoi
Chu Mạnh Y. Ảnh: SCMP.

Chu Mạnh Y là tỷ phú Trung Quốc duy nhất sinh năm 1959 trong bảng xếp hạng. Ông đứng thứ 80 với tài sản 3,4 tỷ USD. Ông từng là quan chức chính phủ, hiện làm chủ tịch công ty phát triển bất động sản Hợp Sinh (Hopson) niêm yết ở Hong Kong, còn con gái là phó chủ tịch.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoi
Tỷ phú Trương Học Tín. Ảnh: China Times.

Tỷ phú tuổi Hợi cuối cùng trong danh sách của Forbes là Trương Học Tín, sinh năm 1947, sở hữu khối tài sản 2,7 tỷ USD. Ông là chủ tịch công ty Tín Phát có trụ sở tại Sơn Đông, kinh doanh nhôm, điện và hóa chất.

nhung ty phu trung quoc tuoi hoiTỷ phú Thái “gặp khó” sau khi thâu tóm “ông lớn” bia Việt
nhung ty phu trung quoc tuoi hoiNhững thói quen “quái dị” của các tỷ phú công nghệ
nhung ty phu trung quoc tuoi hoiTỷ phú giàu nhất Philippines qua đời ở tuổi 94

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 14/05/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16112 16379 16957
CAD 18028 18303 18922
CHF 30190 30564 31202
CNY 0 3358 3600
EUR 28183 28449 29479
GBP 33475 33863 34805
HKD 0 3199 3402
JPY 168 172 178
KRW 0 17 18
NZD 0 14979 15572
SGD 19345 19625 20152
THB 697 760 814
USD (1,2) 25694 0 0
USD (5,10,20) 25733 0 0
USD (50,100) 25761 25795 26140
Cập nhật: 14/05/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 33,802 33,893 34,798
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 30,316 30,410 31,257
JPY 171.92 172.23 179.91
THB 745.55 754.75 807.05
AUD 16,410 16,469 16,912
CAD 18,338 18,397 18,890
SGD 19,566 19,627 20,248
SEK - 2,604 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,800 3,931
NOK - 2,448 2,533
CNY - 3,572 3,669
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,540
KRW 17 17.73 19.04
EUR 28,383 28,406 29,618
TWD 770.48 - 932.2
MYR 5,612.47 - 6,332.73
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,159 87,359
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 14/05/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16285 16385 16948
CAD 18210 18310 18861
CHF 30417 30447 31331
CNY 0 3569.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28460 28560 29336
GBP 33778 33828 34941
HKD 0 3355 0
JPY 171.8 172.8 179.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19496 19626 20357
THB 0 726.2 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,313 16,463 17,529
EUR 28,512 28,662 29,837
CAD 18,153 18,253 19,571
SGD 19,565 19,715 20,193
JPY 172.37 173.87 178.52
GBP 33,872 34,022 34,801
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 07:45