Những công việc lương hàng tỷ đồng, dự đoán "khát" nhân sự trong năm 2024

21:23 | 11/02/2024

394 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm 2024, nhiều công việc liên quan đến công nghệ thông tin được dự đoán có mức lương rất cao nhưng lại "khát" nhân sự.

Theo Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ, ngành công nghệ thông tin (CNTT) sẽ có triển vọng đầy hứa hẹn vào năm 2024. Người ta dự đoán rằng lĩnh vực công nghệ sẽ có tốc độ tăng trưởng đáng kể là 15% cho đến năm 2031. Sự tăng trưởng này sẽ tạo ra khoảng 682.800 cơ hội việc làm mới trong thập kỷ tới.

Ông John Meah (nhà tư vấn an ninh mạng) viết trên tờ techopedia rằng, trong năm 2024 và các năm tới, có nhiều công việc về công nghệ thông tin sẽ được "săn đón" và mức có lương rất cao.

Những công việc lương hàng tỷ đồng, dự đoán khát nhân sự trong năm 2024 - 1
Những công việc liên quan đến công nghệ thông tin được dự đoán sẽ "khát" nhân sự và có mức lương hàng tỷ đồng/năm trong tương lai.

An ninh mạng

An ninh mạng là một trong những công việc có mức thu nhập cao. Lĩnh vực an ninh mạng rất rộng lớn, đòi hỏi người theo nghề phải có nền tảng vững chắc về CNTT.

Ngoài ra, chuyên viên điện toán đám mây là một trong những kỹ năng công nghệ tốt nhất để học. Điện toán đám mây đề cập đến việc cung cấp dịch vụ điện toán thông qua Internet và mang lại một số lợi ích. Chẳng hạn như khả năng mở rộng, tính linh hoạt và tiết kiệm chi phí. Các quản trị viên và kỹ sư đám mây sẽ xây dựng, phát triển và giám sát các ứng dụng, hệ thống dựa trên đám mây.

Những chuyên gia này có thể làm việc trong nhiều ngành khác nhau, bao gồm công nghệ, tài chính, chăm sóc sức khỏe và các lĩnh vực khác.

Khoa học dữ liệu và phân tích dữ liệu

Nhà khoa học dữ liệu, chuyên gia phân tích dữ liệu là công việc rất quan trọng và cần thiết tại rất nhiều công ty trên thế giới. Bởi các tổ chức cần có sự hiểu biết sâu sắc về dữ liệu của họ và đây là lúc các nhà khoa học và nhà phân tích dữ liệu đóng vai trò quan trọng.

Các nhà phân tích dữ liệu sử dụng các kỹ năng của họ để làm sạch, phân tích và trình bày dữ liệu theo cách dễ nắm bắt và cung cấp những hiểu biết sâu sắc để ban lãnh đạo doanh nghiệp có thể ra quyết định. Bằng cách khai thác sức mạnh của phân tích dữ liệu, doanh nghiệp có thể khai thác giá trị thực tế của lượng dữ liệu khổng lồ mà họ thu thập.

Tự động hóa quy trình bằng rô-bốt (RPA)

Đây là công việc tự động hóa các nhiệm vụ, giải phóng nguồn lực nhân viên cho những công việc phức tạp hơn. Điều này đặc biệt có liên quan khi các tổ chức tìm cách hợp lý hóa hoạt động kinh doanh của họ, đặc biệt là các nhiệm vụ lặp đi lặp lại. RPA tăng hiệu quả và giảm khả năng xảy ra lỗi.

Điều này giúp tiết kiệm chi phí và cải thiện sự hài lòng của khách hàng. Khi các tổ chức thực hiện chuyển đổi kỹ thuật số, nhu cầu về chuyên gia có kỹ năng về RPA sẽ tiếp tục tăng.

Những công việc lương hàng tỷ đồng, dự đoán khát nhân sự trong năm 2024 - 2
Các công việc liên quan đến trí tuệ nhân tạo sẽ có mức lương "khủng", đòi hỏi tay nghề, kiến thức cao (Ảnh minh họa: TBD).

Trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (ML)

Đây là hai công việc đang tạo ra một cuộc cách mạng cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm cả chăm sóc sức khỏe và tài chính. Chuyên môn về học máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và phân tích dữ liệu sẽ giúp nhân sự dễ được săn đón trên thị trường việc làm.

Chẳng hạn trong lĩnh vực sức khỏe, AI và ML có thể phân tích lượng lớn dữ liệu y tế, giúp chẩn đoán nhanh hơn, chính xác hơn và lập kế hoạch điều trị hiệu quả hơn.

Công nghệ chuỗi - khối (blockchain)

Công nghệ chuỗi - khối hoạt động như một cuốn sổ kỹ thuật số phi tập trung và minh bạch. Không giống như các hệ thống truyền thống, blockchain đảm bảo nhiều máy tính có thể xác minh và ghi lại mọi giao dịch trên mạng.

Với công dụng của blockchain, nhiều doanh nghiệp đã có thể kiểm soát được mọi giao dịch. Vì vậy, một chuyên viên có sự hiểu biết và tay nghề về lĩnh vực này sẽ dễ được doanh nghiệp săn đón với mức lương "khủng".

Thiết kế trải nghiệm người dùng (UX)

Thiết kế UX tập trung vào việc tạo ra các tương tác có ý nghĩa và liền mạch giữa người dùng và các sản phẩm hoặc dịch vụ kỹ thuật số. Các nhà thiết kế UX đóng vai trò then chốt trong việc hiểu nhu cầu, mục tiêu và hành vi của người dùng.

Trải nghiệm người dùng được thiết kế tốt sẽ thu hút và giữ chân khách hàng, xây dựng lòng trung thành với thương hiệu và thúc đẩy sự hài lòng của khách hàng.

Tiếp thị kỹ thuật số

Tiếp thị kỹ thuật số là một lĩnh vực đa dạng với các kỹ năng thiết yếu như tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), tiếp thị truyền thông xã hội, quảng cáo trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (PPC) và kỹ năng CNTT theo yêu cầu. Khi các doanh nghiệp tiếp tục chuyển chiến lược tiếp thị của họ sang lĩnh vực kỹ thuật số, nhu cầu về các nhà tiếp thị kỹ thuật số có tay nghề cao đang tăng lên.

Với sự phổ biến và hiệu quả ngày càng tăng của tiếp thị kỹ thuật số, các doanh nghiệp phải thích ứng và đi trước đối thủ. Khi công nghệ tiến bộ và hành vi của người tiêu dùng phát triển, các nhà tiếp thị kỹ thuật số phải liên tục cập nhật các kỹ năng và kiến thức của mình để duy trì sự phù hợp trong bối cảnh luôn thay đổi này.

Theo Dân trí

Năm 2023: Năm cắt giảm việc làm của các công ty toàn cầuNăm 2023: Năm cắt giảm việc làm của các công ty toàn cầu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,500 79,500
AVPL/SJC HCM 77,500 79,500
AVPL/SJC ĐN 77,500 79,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,350 ▲200K 76,000 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 ▲100K 75,900 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 77,500 79,500
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
TPHCM - SJC 77.500 79.500
Hà Nội - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Hà Nội - SJC 77.500 79.500
Đà Nẵng - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 77.500 79.500
Miền Tây - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Miền Tây - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.500 ▲300K 76.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.980 ▲230K 57.380 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.390 ▲180K 44.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.490 ▲120K 31.890 ▲120K
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▲20K 7,665 ▲20K
Trang sức 99.9 7,460 ▲20K 7,655 ▲20K
NL 99.99 7,475 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,475 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,750 7,950
Miếng SJC Nghệ An 7,750 7,950
Miếng SJC Hà Nội 7,750 7,950
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,500 79,500
SJC 5c 77,500 79,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,500 79,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,500 ▲200K 77,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,500 ▲200K 77,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 75,400 ▲200K 76,500 ▲200K
Nữ Trang 99% 73,743 ▲198K 75,743 ▲198K
Nữ Trang 68% 49,675 ▲136K 52,175 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 29,554 ▲84K 32,054 ▲84K
Cập nhật: 27/07/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.13 16,295.08 16,817.95
CAD 17,843.07 18,023.30 18,601.62
CHF 27,987.90 28,270.61 29,177.73
CNY 3,426.83 3,461.44 3,573.05
DKK - 3,611.44 3,749.76
EUR 26,754.59 27,024.84 28,221.75
GBP 31,694.81 32,014.96 33,042.23
HKD 3,158.89 3,190.80 3,293.18
INR - 301.29 313.33
JPY 159.31 160.92 168.61
KRW 15.79 17.54 19.13
KWD - 82,557.40 85,858.45
MYR - 5,368.88 5,486.01
NOK - 2,247.24 2,342.66
RUB - 283.26 313.58
SAR - 6,725.37 6,994.28
SEK - 2,289.92 2,387.16
SGD 18,359.90 18,545.35 19,140.42
THB 616.88 685.43 711.68
USD 25,091.00 25,121.00 25,461.00
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,150.00 25,450.00
EUR 26,949.00 27,057.00 28,166.00
GBP 31,878.00 32,070.00 33,039.00
HKD 3,180.00 3,193.00 3,296.00
CHF 28,182.00 28,295.00 29,180.00
JPY 160.41 161.05 168.49
AUD 16,271.00 16,336.00 16,830.00
SGD 18,500.00 18,574.00 19,121.00
THB 681.00 684.00 712.00
CAD 17,991.00 18,063.00 18,586.00
NZD 14,671.00 15,163.00
KRW 17.51 19.11
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25461
AUD 16381 16431 16936
CAD 18107 18157 18614
CHF 28416 28466 29029
CNY 0 3453.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27195 27245 27955
GBP 32295 32345 33005
HKD 0 3265 0
JPY 162.18 162.68 167.19
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.965 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 14711 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18629 18679 19236
THB 0 660.7 0
TWD 0 780 0
XAU 7750000 7750000 7950000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 27/07/2024 13:00