Nhìn lại lương tối thiểu qua 20 năm

11:46 | 12/11/2015

41,871 lượt xem
|
Quốc hội khóa XIII vừa thông qua việc tăng lương tối thiểu từ tháng 5/2016, từ mức 1.150.000 đồng lên mức 1.210.000 đồng. Nhân dịp này, hãy cùng nhìn lại sau hơn 20 năm, mức lương tối thiểu đã thay đổi như thế nào
nhin lai luong toi thieu qua 20 nam
 

Ngày, 23/5/1993 Chính phủ ban hành Nghị định số 26/CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp và Nghị định số 25/CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính-sự nghiệp và lực lượng vũ trang. Theo đó, mức lương tối thiểu áp dụng thống nhất cho các đối tượng trên là 120.000 đồng/tháng.

Mức lương này được giữ nguyên đến năm 1997.

Tuy nhiên, nếu nhìn lại thì đây là thời kỳ lương tối thiểu được giữ “ổn định” nhất: trong khoảng 6 năm, lương tối thiểu được quy định ở 120.000 đồng/tháng.

Cũng trong thời kỳ từ 1993 đến 1997, nền kinh tế liên tục tăng trưởng nóng, trung bình khoảng 8%/năm trong khi tiền lương vẫn không thay đổi, nên giá trị tiền lương thực tế bị giảm sút.

Do đó, ngày 21/1/1997 Chính phủ ra Nghị định số 06/CP nâng mức lương tối thiểu lên 144.000 đồng /tháng.

3 năm sau, vào năm 2000, mức lương tối thiểu được điều chỉnh lên mức 180.000 đồng/tháng.

Năm 2003, đánh dấu bước “nhảy vọt” của lương cơ bản khi tăng tới 38% từ 210.000 đồng (2001) lên đến 290.000 đồng.

Từ năm 2008 đến năm 2013, chứng kiến sự thay đổi tới 6 lần qua 6 năm của mức lương cơ bản: từ mức 540.000 đồng (2008) lên đến 1.150.000 đồng (2013). Như vậy, sau 5 năm, mức lương cơ bản đã tăng hơn gấp đôi. Điều này có thể giải thích bởi tiến trình hội nhập sâu rộng với quốc tế thông qua các hiệp định thương mại, tham gia WTO. Bên cạnh đó là sự bất ổn của nền kinh tế thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng gây ra lạm phát ở mức cao khiến tiền lương tối thiểu phải liên tục điều chỉnh, đảm bảo an sinh xã hội.

Cá biệt, năm 2012, mức lương đã được điều chỉnh tăng tới 220.000 đồng so với trước đó. Đây là mức tăng cao nhất theo giá trị tuyệt đối suốt hơn 20 năm qua.

Sau hơn 20 năm, tạm tính từ 1995 đến 2015, tiền lương cơ bản đã tăng 10 lần từ mức 120.000 lên 1.210.000 đồng. Tuy vậy, mức lương này vẫn luôn bị đánh giá là chưa thể đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của cán bộ công chức, viên chức...

Nghị định Thời điểm áp dụng Mức lương tối thiểu chung
05/CP Ngày 26/01/1994 01/01/1995 120.000
06/CP Ngày 21/01/1997 01/01/1997 144.000
175/1999/NĐ-CP - 15/12/1999 01/01/2000 180.000
77/2000/NĐ-CP - 15/12/2000 01/01/2001 210.000
03/2003/NĐ-CP - 15/01/2003 01/01/2003 290.000
118/2005/NĐ-CP 15/09/2005 01/10/2005 350.000
94/2006/NĐ-CP - 07/09/2006 01/10/2006 450.000
166/2007/NĐ-CP - 10/12/2007 01/01/2008 540.000
33/2009/NĐ-CP - 06/04/2009 01/05/2009 650.000
28/2010/NĐ-CP - 25/03/2010 01/05/2010 730.000
22/2011/NĐ-CP - 04/04/2011 01/05/2011 830.000
31/2012/NĐ-CP - 12/04/2012 01/05/2012 1.050.000
66/2013/NĐ-CP - 27/06/2013 01/7/2013 1.150.000

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Hà Nội - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đà Nẵng - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Miền Tây - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Tây Nguyên - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Cập nhật: 15/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
NL 99.99 14,130 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼220K
Trang sức 99.9 14,390 ▼220K 14,990 ▼220K
Trang sức 99.99 14,400 ▼220K 15,000 ▼220K
Cập nhật: 15/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1363K 15,102 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1363K 15,103 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▼22K 149 ▼1363K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▼22K 1,491 ▼22K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1327K 148 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▼2178K 146,535 ▼2178K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▼1650K 111,161 ▼1650K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼93863K 1,008 ▼101288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▼1342K 90,439 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▼1282K 86,443 ▼1282K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲48843K 61,872 ▲55593K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cập nhật: 15/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 15/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 18:00