Nhập khẩu ô tô và linh kiện vượt 4 tỉ USD

17:17 | 13/08/2019

272 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Hải quan, cả nước đã nhập khẩu hơn 4 tỉ USD linh kiện phụ tùng và ô tô nguyên chiếc trong 7 tháng qua. Ước tính, sản lượng ô tô nhập khẩu nhiều gấp 4,6 lần, trong khi kim ngạch gấp gần 4,2 lần so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, chỉ trong nửa cuối tháng 7, cả nước chi hơn 134 triệu USD nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại, với số lượng 5.512 xe. Trong đó, nhiều nhất là ô tô dưới 9 chỗ ngồi với 3.564 xe, tổng kim ngạch 79 triệu USD. Còn lại là xe tải, ô tô trên 9 chỗ ngồi và ô tô loại khác.

nhap khau o to va linh kien vuot 4 ti usd
Lượng ô tô Thái Lan và Indonesia ồ ạt vào Việt Nam trong tháng 7 âm lịch

Tính đến hết tháng 7, cả nước đã nhập khẩu tới 86.969 ô tô nguyên chiếc các loại, tổng kim ngạch đạt 1,935 tỷ USD. So với cùng kỳ năm ngoái, sản lượng ô tô nhập khẩu nhiều gấp 4,6 lần, trong khi kim ngạch gấp gần 4,2 lần.

Ngoài ô tô nguyên chiếc, nước ta còn chi hàng tỷ USD nhập linh kiện, phụ tùng ô tô. Cụ thể, chỉ trong 15 ngày cuối tháng 7 vừa qua, kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô lên đến hơn 198 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt hơn 2,391 tỷ USD. So với 7 tháng đầu năm 2018, kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 15,3%.

Như vậy, chỉ trong 7 tháng đầu năm 2019, cả nước chi tới hơn 4 tỷ USD nhập khẩu ô tô nguyên chiếc và linh kiện, phụ tùng ô tô. Trong đó, Thái Lan và Indonesia là các thị trường chiếm ưu thế về sản lượng ô tô nguyên chiếc và kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng vào nước ta.

Cụ thể, hết tháng 7 cả nước nhập 52.526 ô tô nguyên chiếc các loại từ Thái Lan với tổng trị giá 1,046 tỷ USD. Ngoài ra, cả nước chi hơn 356 triệu USD nhập linh kiện, phụ tùng ô tô các loại.

Cùng thời điểm, Việt Nam nhập 24.155 ô tô nguyên chiếc các loại từ Indonesia với tổng kim ngạch đạt 342,3 triệu USD. Trong khi kim ngạch nhập linh kiện, phụ tùng ô tô là 127,8 triệu USD.

Việc các doanh nghiệp sản xuất ô tô trong nước chậm chân trong cuộc chiến giảm giá cũng như khuyến mại thu hút khách hàng đang khiến thị trường nội địa mất dần vào tay các hãng xe sản xuất tại nước láng giềng được hưởng ưu đãi thuế quan từ các hiệp định thương mại tự do.

Tùng Phong (TH)

nhap khau o to va linh kien vuot 4 ti usd

Kỷ lục nhập khẩu ô tô gần 2 tỷ USD sau 7 tháng
nhap khau o to va linh kien vuot 4 ti usd

Bộ Công Thương: Giá giảm vài nghìn USD khi thuế giảm, nhập khẩu ô tô tăng kỷ lục
nhap khau o to va linh kien vuot 4 ti usd

Tin tức kinh tế ngày 1/8: Thủ tướng Chính phủ yêu cầu xử lý rào cản trong đầu tư công
nhap khau o to va linh kien vuot 4 ti usd

Nhập khẩu ô tô vào Việt Nam tăng hơn 6 lần

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 10:00