“Nhân viên nhà người ta” tặng sếp nữ bình hoa khủng 22 triệu đồng

18:51 | 06/03/2019

577 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 không chỉ là ngày để cánh mày râu tặng hoa cho bà, cho mẹ, cho tình yêu, mà đây cũng là dịp để các nhân viên nam tranh thủ “lấy lòng” sếp nữ.

“Nhân viên nhà người ta” tặng sếp nữ bình hoa khủng 22 triệu đồng

Tại một cửa hàng hoa tươi nhập khẩu trên phố Huế, nhân viên của cả cửa hàng đã phải gác lại công việc của mình để tập trung cho bình hoa hoa “khủng” của một vị khách lạ.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Bình hoa khủng 22 triệu đồng tặng sếp nữ 8/3

Chị Huyền, nhân viên của cửa hàng hoa Liti cho biết: “Còn 2 ngày nữa mới tới 8/3, nhưng lượng khách đã tăng chóng mặt từ 1 - 2 ngày hôm nay. Riêng chi nhánh tại phố Huế trung bình mỗi ngày đã phải làm 150 bó hoa và hơn 100 lẵng hoa để phục vụ khách.”

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Các loại hoa nhập khẩu từ Hà Lan, Nhật Bản, Ecuador

“Công việc nhiều là thế, nhưng khi vị khách lạ này xuất hiện và đặt lẵng hoa khủng như vậy thì tất cả mọi người đều phải xúm vào làm. Bởi vị khách này đang rất vội và phải nhận hoa rồi đi ngay”, chị Huyền nói.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Một loại hoa hồng khá độc đáo

Cũng theo chị Huyền, bình hoa khủng này được dành tặng cho nữ chủ tịch của một doanh nghiệp. Do đó, mọi thứ đều phải hoàn hảo, từ cách phối màu sắc, cho tới những bông hoa phụ đều phải hài hoà. Các loại hoa hồng đều phải là những bông tươi nhất, to và đẹp nhất.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Hoa hồng nhuỵ vàng

“Chúng tôi đã phải sử dụng tới hàng chục loại hoa hồng nhập khẩu từ Ecuador, Nhật Bản hay Hà Lan để cắm. Giá mỗi bông dao động từ 120.000 - 170.000 đồng. Ngoài ra, còn phải sử dụng những loại hoa phụ đắt tiền khác như đậu ngọt, thanh liễu,…để tạo sự sang trọng, đẳng cấp”, chị Huyền cho biết thêm.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Một loại hồng hiếm gặp

Phải mất tới 1 giờ đồng hồ, bình hoa mới hoàn thành. Và tất nhiên, cái giá phải trả cũng khủng không kém gì nó. Thế nhưng, vị khách này không chần chừ thanh toán cho cửa hàng 22 triệu đồng và rời đi luôn.

Do trùng vào ngày Quốc tế Phụ nữ, nên giá hoa trên thế giới tăng. Các cửa hàng hoa tươi nhập khẩu cũng bắt buộc phải tăng giá theo thêm 20% so với ngày thường.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Hoa hồng nhập khẩu có giá dao động từ 100.000 - 170.000 đồng/bông

Giá cao là vậy, nhưng nếu không đặt trước thì nhiều cửa hàng hoa tươi sẽ từ chối nhận đơn vào ngày 8/3 do quá tải.

Theo Dân trí

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dongCông ty Thủy điện Hòa Bình hoàn thành kế hoạch sản xuất năm 2018
nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dongĐại gia chi 85 triệu đồng mua bình hoa; Kiếm tiền sướng tay ngày trở rét
nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong85 triệu đồng một bình hoa cao hai mét ngày 20/10

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 08:00