“Nhân viên nhà người ta” tặng sếp nữ bình hoa khủng 22 triệu đồng

18:51 | 06/03/2019

570 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 không chỉ là ngày để cánh mày râu tặng hoa cho bà, cho mẹ, cho tình yêu, mà đây cũng là dịp để các nhân viên nam tranh thủ “lấy lòng” sếp nữ.

“Nhân viên nhà người ta” tặng sếp nữ bình hoa khủng 22 triệu đồng

Tại một cửa hàng hoa tươi nhập khẩu trên phố Huế, nhân viên của cả cửa hàng đã phải gác lại công việc của mình để tập trung cho bình hoa hoa “khủng” của một vị khách lạ.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Bình hoa khủng 22 triệu đồng tặng sếp nữ 8/3

Chị Huyền, nhân viên của cửa hàng hoa Liti cho biết: “Còn 2 ngày nữa mới tới 8/3, nhưng lượng khách đã tăng chóng mặt từ 1 - 2 ngày hôm nay. Riêng chi nhánh tại phố Huế trung bình mỗi ngày đã phải làm 150 bó hoa và hơn 100 lẵng hoa để phục vụ khách.”

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Các loại hoa nhập khẩu từ Hà Lan, Nhật Bản, Ecuador

“Công việc nhiều là thế, nhưng khi vị khách lạ này xuất hiện và đặt lẵng hoa khủng như vậy thì tất cả mọi người đều phải xúm vào làm. Bởi vị khách này đang rất vội và phải nhận hoa rồi đi ngay”, chị Huyền nói.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Một loại hoa hồng khá độc đáo

Cũng theo chị Huyền, bình hoa khủng này được dành tặng cho nữ chủ tịch của một doanh nghiệp. Do đó, mọi thứ đều phải hoàn hảo, từ cách phối màu sắc, cho tới những bông hoa phụ đều phải hài hoà. Các loại hoa hồng đều phải là những bông tươi nhất, to và đẹp nhất.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Hoa hồng nhuỵ vàng

“Chúng tôi đã phải sử dụng tới hàng chục loại hoa hồng nhập khẩu từ Ecuador, Nhật Bản hay Hà Lan để cắm. Giá mỗi bông dao động từ 120.000 - 170.000 đồng. Ngoài ra, còn phải sử dụng những loại hoa phụ đắt tiền khác như đậu ngọt, thanh liễu,…để tạo sự sang trọng, đẳng cấp”, chị Huyền cho biết thêm.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Một loại hồng hiếm gặp

Phải mất tới 1 giờ đồng hồ, bình hoa mới hoàn thành. Và tất nhiên, cái giá phải trả cũng khủng không kém gì nó. Thế nhưng, vị khách này không chần chừ thanh toán cho cửa hàng 22 triệu đồng và rời đi luôn.

Do trùng vào ngày Quốc tế Phụ nữ, nên giá hoa trên thế giới tăng. Các cửa hàng hoa tươi nhập khẩu cũng bắt buộc phải tăng giá theo thêm 20% so với ngày thường.

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong
Hoa hồng nhập khẩu có giá dao động từ 100.000 - 170.000 đồng/bông

Giá cao là vậy, nhưng nếu không đặt trước thì nhiều cửa hàng hoa tươi sẽ từ chối nhận đơn vào ngày 8/3 do quá tải.

Theo Dân trí

nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dongCông ty Thủy điện Hòa Bình hoàn thành kế hoạch sản xuất năm 2018
nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dongĐại gia chi 85 triệu đồng mua bình hoa; Kiếm tiền sướng tay ngày trở rét
nhan vien nha nguoi ta tang sep nu binh hoa khung 22 trieu dong85 triệu đồng một bình hoa cao hai mét ngày 20/10

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 85,800
AVPL/SJC HCM 84,300 85,800
AVPL/SJC ĐN 84,300 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 85,800
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 75.150
TPHCM - SJC 84.300 86.500
Hà Nội - PNJ 73.350 75.150
Hà Nội - SJC 84.300 86.500
Đà Nẵng - PNJ 73.350 75.150
Đà Nẵng - SJC 84.300 86.500
Miền Tây - PNJ 73.350 75.150
Miền Tây - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 75.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,380 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 8,580
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 86,500
SJC 5c 84,300 86,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 86,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 75,050
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 75,150
Nữ Trang 99.99% 73,250 74,250
Nữ Trang 99% 71,515 73,515
Nữ Trang 68% 48,145 50,645
Nữ Trang 41.7% 28,615 31,115
Cập nhật: 07/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,581 16,681 17,131
CAD 18,319 18,419 18,969
CHF 27,543 27,648 28,448
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,614 3,744
EUR #26,866 26,901 28,161
GBP 31,485 31,535 32,495
HKD 3,170 3,185 3,320
JPY 161.33 161.33 169.28
KRW 16.91 17.71 20.51
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,304 2,384
NZD 15,011 15,061 15,578
SEK - 2,298 2,408
SGD 18,331 18,431 19,161
THB 637.57 681.91 705.57
USD #25,165 25,165 25,457
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 08:00