Nhận định chứng khoán ngày 31/8/2021: Xu hướng thị trường phái sinh

21:27 | 30/08/2021

264 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các chuyên gia phân tích và công ty chứng khoán đưa ra nhận định về thị trường phái sinh cho ngày giao dịch 31/8/2021.

Tạp chí điện tử Kinh tế Chứng khoán Việt Nam xin giới thiệu để bạn đọc tham khảo!

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 30/08/2021. VN30F2109 (F2109) tăng 0,91%, đạt 1.432,90 điểm; VN30F2110 (F2110) tăng 0,94%, đạt 1.431,30 điểm; hợp đồng VN30F2112 (F2112) tăng 0,58%, đạt 1.428,20 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) tăng 0,58%, đạt 1.428,20 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.431,05 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 44,69% và 43,74% so với phiên ngày 27/08/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2109 giảm 44,77% với 194.331 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2110 đạt 450 hợp đồng, giảm 2,60%.

Khối ngoại trở lại mua ròng với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 30/08/2021 đạt 902 hợp đồng.

Trong phiên giao dịch ngày 30/08/2021, hợp đồng F2109 tăng điểm sau phiên ATO và đà tăng này liên tục được củng cố trong cả phiên sáng lẫn phiên chiều. Kết phiên, hợp đồng F2109 đóng cửa ở mức gần như cao nhất trong ngày.

Đồ thị trong phiên của VN30F2109

Nhận định chứng khoán ngày 31/8/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Kết phiên, basis của hợp đồng VN30F2109 mở rộng và đạt giá trị 1,85 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư vẫn đang lạc quan về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2109 và VN30-Index

Nhận định chứng khoán ngày 31/8/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 31/08/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nhận định chứng khoán ngày 31/8/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 30/08/2021, VN30-Index bật tăng trở lại lên trên đường SMA 100 ngày. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang lạc quan về triển vọng của chỉ số.

Nếu đà tăng này vẫn được duy trì thì VN30-Index sẽ có cơ hội test lại đường SMA 50 ngày. Trong trường hợp đường MA này cũng bị chinh phục thì tình hình sẽ càng tích cực hơn nữa.

Chỉ báo Stochastic Oscillator cho mua trở lại trong vùng quá bán (oversold). Nếu Stochatic Oscillator cắt lên trên vùng quá bán trong vài phiên tới thì đà tăng sẽ càng được củng cố.

Nhận định chứng khoán ngày 31/8/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 31/08/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nhận định chứng khoán ngày 31/8/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Nhà đầu tư không nên mua các hợp đồng này ở thời điểm hiện tại. Vì các hợp đồng đang có giá khá cao so với mức giá lý thuyết.

Dự báo phiên giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 31/8:

Chứng khoán Rồng Việt - VDSC

HĐ VN30F2109 tiếp tục tăng điểm phiên thứ hai và vượt nhẹ qua vùng 1.431. Chỉ báo RSI và MACD vẫn tỏ tín hiệu lạc quan tăng điểm. Tuy nhiên, HĐ này trước khi vươn xa hơn cần điều chỉnh nhẹ về vùng 1.425 - 1.426 để bước lên vùng 1.440.

Nhịp tăng điểm vẫn chưa đủ mạnh để HĐ VN30F2109 và chỉ số VN30 tăng tốc. Do đó, các nhà đầu tư có thể mở vị thế ngắn hạn Mua (Long) tại vùng 1.426, cắt lỗ dưới mức 1.420 và chốt lãi kỳ vọng tại vùng 1.440.

Chứng khoán Yuanta Việt Nam - FSC

VN30F2109 tiếp tục nhịp hồi phục từ 1.390 điểm nhưng đồ thị giá đang ở giai đoạn cuối sóng C của mẫu hình sóng Flat (dạng A-B-C) với kháng cự 1.436 - 1.438 điểm. Chỉ báo Bollinger Bands đi ngang và co hẹp cho thấy trạng thái biên động hẹp của giá trong khi RSI đi ngang dưới ngưỡng 70 cho thấy đà tăng chưa bền vững.

Xu hướng giảm vẫn duy trì trên khung Daily với mức trailing stop tại 1.460 điểm. Do đó, vị thế Bán (Short) có thể mở ra ở vùng 1.436 - 1.438 điểm, dừng lỗ 1.440 điểm với mục tiêu 1.410 điểm.

Chứng khoán BIDV - BSC

Các hợp đồng đều tăng theo chỉ số cơ sở. Nhà đầu tư có thể cân nhắc những nhịp canh Bán (Short) cho các hợp đồng dài hạn.

Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.

Theo Kinh tế chứng khoán Việt Nam

Chặn đứng hành vi thao túng thị trường chứng khoánChặn đứng hành vi thao túng thị trường chứng khoán
Chứng khoán 18/8: Giảm đầu phiên, tăng cuối phiên?Chứng khoán 18/8: Giảm đầu phiên, tăng cuối phiên?
Chứng khoán 10/8: VN-Index tăng nhẹ, nhóm cổ phiếu Dầu khí dậy sóngChứng khoán 10/8: VN-Index tăng nhẹ, nhóm cổ phiếu Dầu khí dậy sóng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 04:00