Nhận định chứng khoán ngày 13/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh

05:00 | 13/09/2021

195 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các chuyên gia phân tích và công ty chứng khoán đưa ra nhận định về thị trường phái sinh cho ngày giao dịch 13/9/2021.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 10/09/2021. VN30F2109 (F2109) tăng 0,08%, đạt 1.447,10 điểm; VN30F2110 (F2110) tăng 0,21%, đạt 1.444,90 điểm; hợp đồng VN30F2112 (F2112) tăng 0,33%, đạt 1.445,60 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) tăng 0,76%, còn 1.444,70 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.448,33 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh giảm lần lượt 4,47% và 3,17% so với phiên ngày 09/09/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2109 giảm 4,67% với 148.017 hợp đồng được khớp lệnh. Hợp đồng F2110 đạt 725 hợp đồng, tăng 51,36%.

Khối ngoại trở lại bán ròng với tổng khối lượng bán ròng trong phiên giao dịch cuối tuần chỉ đạt 548 hợp đồng.

Hợp đồng F2109 đã có một tuần đầy biến động. Giá hợp đồng bật tăng mạnh mẽ trong phiên đầu tuần. Tuy nhiên, bên bán ngay sau đó đã nhanh chóng kéo giá hợp đồng lao dốc và chìm sâu trong sắc đỏ. Sắc xanh chỉ trở lại trong 2 phiên giao dịch cuối tuần khi bên mua trở lại đầy ấn tượng giúp hợp đồng kết tuần trên mức tham chiếu.

Đồ thị intraday của VN30F2109 trong giai đoạn 06-10/09/2021

1721-nhan-dinh-phai-sinh-1
Nguồn: VietstockFinance

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2109 tiếp tục thu hẹp và đạt giá trị -1,23 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang bớt bi quan về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2109 và VN30-Index

1735-nhan-dinh-phai-sinh-2
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 13/09/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

1748-nhan-dinh-phai-sinh-3
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 10/09/2021, VN30-Index tiếp tục tăng điểm sau khi test thành công đường SMA 100 ngày. Tuy nhiên, với hình ảnh cây nến có giá đóng cửa thấp hơn giá mở cửa cho thấy lực bán đang xuất hiện gần ngưỡng kháng cự trên.

Nếu có thể chinh phục được đường này thì VN30-Index sẽ có cơ hội hướng tới vùng đỉnh lịch sử tháng 07/2021 (tương đương vùng 1.540-1,560 điểm).

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn đang tích cực. Điều này đang củng cố thêm cho đà tăng của chỉ số.

1802-nhan-dinh-phai-sinh-4
Nguồn: VietstockFinance

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 13/09/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

1815-nhan-dinh-phai-sinh-5
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Nhà đầu tư không nên mua các hợp đồng này ở thời điểm hiện tại. Vì các hợp đồng đang có giá khá cao so với mức giá lý thuyết.

Dự báo phiên giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 10/9:

Chứng khoán Rồng Việt - VDSC

HĐ VN30F2109 cũng ngập ngừng và giằng co quanh 1.450, theo đó hợp đồng này có thể cần thêm thời gian thăm dò. Do vậy, nhà đầu tư có thể xem xét lướt tại vùng 1.443 - 1.453 đến khi có tín hiệu cụ thể hơn.

1829-nhan-dinh-phai-sinh-6
Diễn biến của HĐ VN30F2109. (Nguồn: VDSC).

Chứng khoán MB - MBS

Mặc dù thị trường dao động trong biên độ hẹp nhưng các HĐTL đều đóng cửa tăng với mức tăng từ 1,1 đến 10,9 điểm. Tuy vậy, tổng thanh khoản thị trường phiên nay giảm 4,5% so với phiên liền trước, với 148.840 hợp đồng được khớp lệnh trong phiên.

Chứng khoán BIDV - BSC

Các hợp đồng đều tăng theo chỉ số cơ sở. Nhà đầu tư có thể cân nhắc những nhịp canh Mua (Long) cho các hợp đồng ngắn hạn.

Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.

Theo kinhtechungkhoan.vn

Tin tức kinh tế ngày 12/9: Việt Nam tiếp nhận hỗ trợ vắc xin, thiết bị y tế giá trị từ châu ÂuTin tức kinh tế ngày 12/9: Việt Nam tiếp nhận hỗ trợ vắc xin, thiết bị y tế giá trị từ châu Âu
Nhận định chứng khoán tuần từ 13-17/9/2021: Có thể biến động mạnh khi ETF FTSE VN cơ cấu danh mụcNhận định chứng khoán tuần từ 13-17/9/2021: Có thể biến động mạnh khi ETF FTSE VN cơ cấu danh mục
Khối ngoại bán ròng phiên thứ 11 liên tiếp trên HOSE, VHM vẫn bị “xả” mạnh nhất với gần 553 tỷ đồngKhối ngoại bán ròng phiên thứ 11 liên tiếp trên HOSE, VHM vẫn bị “xả” mạnh nhất với gần 553 tỷ đồng
Dow Jones giảm hơn 150 điểm, đi xuống phiên thứ 4 liên tiếpDow Jones giảm hơn 150 điểm, đi xuống phiên thứ 4 liên tiếp
Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinhNhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Có thể thử thách ngưỡng 1.350 điểmNhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Có thể thử thách ngưỡng 1.350 điểm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 23:00