Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh

22:36 | 09/09/2021

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các chuyên gia phân tích và công ty chứng khoán đưa ra nhận định về thị trường phái sinh cho ngày giao dịch 10/9/2021.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 09/09/2021. VN30F2109 (F2109) tăng 1,04%, còn 1,446 điểm; VN30F2112 (F2112) tăng 1,04%, còn 1.441,90 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) tăng 0,45%, còn 1.440,80 điểm; hợp đồng VN30F2206 (F2206) tăng 0,35%, còn 1.441 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.477,28 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 17,69% và 17,02% so với phiên ngày 08/09/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2109 giảm 17,83% với 155.263 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2112 đạt 479 hợp đồng, tăng 57,05%.

Khối ngoại trở lại mua ròng với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 09/09/2021 tăng mạnh và đạt 2.531 hợp đồng.

Trong phiên giao dịch ngày 09/09/2021, hợp đồng F2109 tăng điểm mạnh mẽ trong cả phiên sáng. Sự bùng nổ của bên mua còn diễn ra mạnh hơn vào phiên chiều giúp hợp đồng leo dốc nhanh chóng và đóng cửa ở mức cao nhất trong ngày.

Đồ thị trong phiên của VN30F2109

Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2109 tiếp tục thu hẹp và đạt giá trị -1,28 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang bớt bi quan về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2109 và VN30-Index

Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 10/09/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 09/09/2021, VN30-Index tăng điểm tích cực trở lại sau 2 phiên giảm liên tiếp. Hiện tại, chỉ số đang biến động trong phạm vi hẹp với kháng cự là đường SMA 50 ngày và hỗ trợ là đường SMA 100 ngày.

Nếu chỉ số có thể chinh phục được đường kháng cự trên thì mục tiêu gần nhất là vùng 1,540-1,560 điểm (đỉnh lịch sử tháng 07/2021). Ngược lại, nếu đường SMA 100 ngày bị phá vỡ thì rủi ro sẽ tăng cao.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn đang tích cực. Điều này cho thấy tình hình vẫn đang khả quan.

Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 10/09/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Nhà đầu tư không nên mua các hợp đồng này ở thời điểm hiện tại. Vì các hợp đồng đang có giá khá cao so với mức giá lý thuyết.

Dự báo phiên giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 10/9:

Chứng khoán Rồng Việt - VDSC

Trong khung 1H, HĐ VN30F2109 tiếp cận lại vùng đỉnh cũ 1.448 - 1.449. Mặc dù RSI đang cải thiện tích cực, nhưng chỉ báo MACD vẫn chưa xác nhận xu thế tăng tiếp diễn của HĐ VN30F2109. Do vậy tại vùng 1.448 - 1.449 này sẽ có sự tranh chấp khá quyết liệt để xác nhận xu hướng mới.

Mặc dù chưa xác nhận xu hướng rõ ràng giữa HĐ VN30F2109 và chỉ số VN30 trong ngắn hạn, nhà đầu tư có thể mở vị thế ngắn hạn Bán (Short) tại vùng 1.446, cắt lỗ trên 1.450 và chốt lãi tại vùng 1.430.

Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Diễn biến của HĐ VN30F2109. (Nguồn: VDSC).

Chứng khoán Yuanta Việt Nam - FSC

VN30F2109 bật tăng về cuối phiên nhưng đồ thị giá vẫn đang dao dịch bên dưới vùng cản mạnh 1.450 - 1.460 điểm. Đây là vùng hội tụ MA (20) ở đồ thị ngày và mức Fibo Retracement 50%.

Đồng thời, chỉ báo RSI và MACD đều đang tiềm ẩn phân kỳ giảm giá ở khung 30 phút và 1H cho thấy đà tăng chưa vững chắc. Để mở rộng đà tăng, VN30F2109 cần chinh phục vùng cản mạnh 1.450 - 1.460 điểm. Vị thế Bán (Short) xem xét khi giá thủng 1.440, dừng lỗ 1.445 điểm và mục tiêu 1.434.

Chứng khoán BIDV - BSC

Các hợp đồng đều tăng theo chỉ số cơ sở. Nhà đầu tư có thể cân nhắc những nhịp canh Mua (Long) cho các hợp đồng ngắn hạn.

Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.

Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Có thể thử thách ngưỡng 1.350 điểm Sau phiên điều chỉnh hôm trước, thị trường giao dịch giằng co trong phiên sáng nhưng đã tăng mạnh vào cuối phiên chiều. Tuy nhiên, ...
Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Phiên giao dịch ngày 10/9/2021: Những cổ phiếu cần lưu ý Các công ty chứng khoán vừa đưa ra báo cáo phân tích đối với một số cổ phiếu tâm điểm cho phiên giao dịch 10/9/2021, ...
Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Khối ngoại bán ròng phiên thứ 9 liên tiếp, một cổ phiếu sàn HNX bị bán tới hơn 339 tỷ đồng Thị trường chứng khoán hồi phục khá tốt sau khi điều chỉnh hai phiên liên tiếp. Mặc dù vậy, thanh khoản khớp lệnh trong phiên ...

Theo Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh

Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh

Các chuyên gia phân tích và công ty chứng khoán đưa ra nhận định về thị trường phái sinh cho ngày giao dịch 9/9/2021.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,426 16,446 17,046
CAD 18,191 18,201 18,901
CHF 27,441 27,461 28,411
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.95 160.1 169.65
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,983 14,993 15,573
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.21 675.21 703.21
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 07:00