Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh

22:55 | 08/09/2021

181 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các chuyên gia phân tích và công ty chứng khoán đưa ra nhận định về thị trường phái sinh cho ngày giao dịch 9/9/2021.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 08/09/2021. VN30F2109 (F2109) giảm 0,69%, còn 1.431,10 điểm; VN30F2112 (F2112) giảm 0,70%, còn 1.427 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) giảm 0,79%, còn 1.428,50 điểm; hợp đồng VN30F2206 (F2206) giảm 0,67%, còn 1.431,90 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.433,71 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt tăng 12,49% và 12,02% so với phiên ngày 07/09/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2109 tăng 12,57% với 188.959 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2112 đạt 305 hợp đồng, giảm 13,11%.

Khối ngoại trở lại bán ròng với tổng khối lượng bán ròng trong phiên giao dịch ngày 08/09/2021 tăng mạnh và đạt 1.344 hợp đồng.

Trong phiên giao dịch ngày 08/09/2021, hợp đồng F2109 chủ yếu giảm điểm trong phiên sáng. Sang phiên chiều, bên bán gia tăng áp lực khiến giá hợp đồng lao dốc nhanh chóng. Kết phiên, hợp đồng F2109 đóng cửa ở mức gần như thấp nhất trong ngày.

Đồ thị trong phiên của VN30F2109

Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2109 thu hẹp và đạt giá trị -2,61 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư vẫn còn bi quan về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2109 và VN30-Index

Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 09/09/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 08/09/2021, VN30-Index có phiên giảm điểm thứ 2 liên tiếp. Hiện tại, chỉ số đang test lại đường SMA 100 ngày và có nguy cơ phá vỡ ngưỡng này.

Chỉ báo ADX đang ở mức thấp (dưới 25) và khối lượng giảm mạnh cho thấy xu hướng hiện hành khá yếu.

Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 09/09/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Nhà đầu tư không nên mua các hợp đồng này ở thời điểm hiện tại. Vì các hợp đồng đang có giá khá cao so với mức giá lý thuyết.

Dự báo phiên giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 9/9:

Chứng khoán Rồng Việt - VDSC

HĐ VN30F2109 cũng lùi bước nhưng có tín hiệu nến kìm hãm nhịp giảm trong khung 1 giờ, nên có thể HĐ này sẽ tiếp tục được hỗ trợ và hồi phục để kiểm tra cung cầu.

Dự kiến HĐ VN30F2109 sẽ tiếp tục được hỗ trợ tại vùng 1.427- 1.430 và hồi phục ngắn hạn. Do vậy, nhà đầu tư có thể xem xét vị thế Mua (Long) tại vùng này, cắt lỗ dưới 1.425 và chốt lời kỳ vọng tại vùng 1.440.

Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Diễn biến của HĐ VN30F2109. (Nguồn: VDSC).

Chứng khoán Yuanta Việt Nam - FSC

VN30F2109 tiếp tục mở rộng nhịp điều chỉnh từ ngưỡng 1.449 điểm và đang tạo các đỉnh sau thấp hơn đỉnh trước cho thấy xu hướng giảm đang quay trở lại. Khả năng VN30F2109 có thể sẽ còn tiếp tục nhịp giảm nhưng xuất hiện các nhịp hồi phục kỹ thuật lên khu vực 1.435 - 1.438 điểm.

Đồng thời, xu hướng giảm vẫn duy trì trên khung Daily với mức trailing stop tại 1.460 điểm. Vị thế Bán (Short) nên ưu tiên ở nhịp hồi phục về vùng 1.435 - 1.438 điểm, dừng lỗ tại 1.442 điểm.

Chứng khoán BIDV - BSC

Các hợp đồng đều giảm theo chỉ số cơ sở. Nhà đầu tư có thể cân nhắc những nhịp canh bán cho các hợp đồng dài hạn.

Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.

Theo kinhtechungkhoan.vn

HAGL lỗ lũy kế gần 7.400 tỷ đồng, cổ phiếu chưa thoát bị kiểm soátHAGL lỗ lũy kế gần 7.400 tỷ đồng, cổ phiếu chưa thoát bị kiểm soát

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00