Người thu nhập thấp khó mua được nhà ở xã hội

08:54 | 12/12/2015

1,210 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Bên cạnh nguồn cung hạn chế thì với mức chi trả hằng tháng để sở hữu một căn hộ thuộc các dự án nhà ở xã hội hiện nay người thu nhập thấp vẫn khó có đủ năng lực tài chính để mua nhà.

Qua 3 năm thực hiện, đến nay TP HCM chỉ có 13 dự án nhà ở xã hội với tổng cộng 6.055 căn hộ, trong đó có 6 dự án được thực hiện từ nguồn vốn ngân sách với 934 căn hộ và 7 dự án từ nguồn vốn ngoài ngân sách với 5.121 căn hộ.

Theo Giám đốc Sở Xây dựng TP HCM Trần Trọng Tuấn, số nhà ở xã hội hiện nay chưa tương xứng với nhu cầu nhà ở của người dân thành phố. Ngoài ra, người thu nhập thấp cũng khó tiếp cận với nhà ở xã hội bởi với việc chi trả ban đầu là 20% tổng số tiền căn hộ, còn lại sẽ được trả dần cả lãi lẫn gốc thì trung bình mỗi tháng người dân phải trả từ 4,5 – 7,5 triệu đồng để sở hữu một căn hộ. Như vậy, thu nhập hàng tháng của người dân phải gấp đôi hoặc gấp 3 mức chi trả trên mới đủ điều kiện để mua nhà.

tin nhap 20151210150711

Một dự án nhà ở xã hội ở quận 12, TP HCM

Để tăng nguồn cung và phát triển các dự án nhà ở xã hội phù hợp hơn với nhu cầu của người dân, Sở Xây dựng TP HCM cho rằng, cần sớm lập quy hoạch phát triển nhà ở xã hội và triển khai đầu tư một cách đa dạng các loại hình nhà ở xã hội với nhiều mức giá và phát triển hình thức nhà ở xã hội cho thuê để phù hợp hơn với khả năng chi trả của người dân.

Bên cạnh đó, vấn đề quan trọng là phải đảm bảo chất lượng nhà ở xã hội và công khai, minh bạch trong việc tiếp cận nhà ở của các dự án nhà ở xã hội để tránh tình trạng những người không thuộc đối tượng mua nhà ở xã hội lợi dụng mua để đầu cơ còn người thu nhập thấp vẫn không hưởng được các chính sách hỗ trợ của nhà nước.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC HCM 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼100K 74,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼100K 74,100 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Cập nhật: 08/05/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▼200K 75,000 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▼200K 75,100 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 73,200 ▼200K 74,200 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▼198K 73,465 ▼198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▼136K 50,611 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▼84K 31,094 ▼84K
Cập nhật: 08/05/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,364 16,384 16,984
CAD 18,178 18,188 18,888
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,448 3,588
DKK - 3,574 3,744
EUR #26,467 26,677 27,967
GBP 31,168 31,178 32,348
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 159.21 159.36 168.91
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,963 14,973 15,553
SEK - 2,258 2,393
SGD 18,184 18,194 18,994
THB 634.91 674.91 702.91
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 20:45