Ngư dân Bình Định trúng lớn “lộc biển”, kiếm tiền triệu chỉ vài giờ

08:06 | 13/02/2019

757 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
 Sau mỗi chuyến ra khơi chỉ vài tiếng đồng hồ, nhưng mỗi tàu cá của ngư dân ở làng chài Hải Minh (TP Quy Nhơn, Bình Định) có thể đánh bắt hàng tạ ruốc, thu về hàng triệu đồng. Thậm chí, có tàu “trúng đậm” đánh bắt được cả tấn ruốc, kiếm cả hơn chục triệu đồng.

Ngư dân Bình Định trúng “lộc biển”, kiếm tiền triệu chỉ vài giờ

Những ngày đầu năm mới, ruốc biển xuất hiện dày đặc gần bờ biển trên vùng biển tỉnh Bình Định nên hàng trăm tàu thuyền ngư dân tỉnh này hăng hái ra khơi đánh bắt và trúng đậm.

Theo các ngư dân, đây đang là mùa sinh sản của ruốc biển, hơn nữa điều kiện thời tiết năm nay thuận lợi nên ruốc xuất hiện nhiều. Các tàu ra khơi đánh bắt lúc 4 - 5h sáng đến 9 - 10h sáng thì về tập kết ruốc tại cảng cá Quy Nhơn để bán cho thương lái.

ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Ngư dân Bình Định trúng “lộc biển”, kiếm tiền triệu chỉ vài giờ

Mỗi chuyến ra khơi, các tàu ra chỉ mất 5-6 tiếng đồng hồ, nhưng có thể đánh bắt hàng tạ ruốc, thậm chí có đánh bắt được cả tấn. Với giá ruốc hiện tại bán cho thương lái từ 15.000 đến 20.000 đồng, ngư dân thu về hàng triệu đồng, thậm chí có tàu “trúng đậm”, kiếm cả chục triệu đồng nên ngư dân rất phấn khởi.

“Mấy ngày nay, ruốc bắt đầu xuất hiện ở vùng biển gần bờ biển Quy Nhơn, nhưng hôm nay xuất hiện dày đặc nên tàu nào ra khơi cũng trúng cả tạ ruốc. Riêng 2 tàu của gia đình tôi tàu hơn 5 tạ ruốc và 1 tàu cũng được gần cả tấn. Ruốc xuất hiện nhiều, giá bán cũng ổn nên ngư dân rất phấn khởi”, bà Gái vừa bán ruốc vừa chia sẻ nhanh với phóng viên.

ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Nhiều tàu trúng cả tấn ruốc, thu về hơn chục triệu đồng chỉ vài giờ ra khơi.

Một số hình ảnh PV ghi nhận sáng 12/2, tại cảng cá Quy Nhơn (TP Quy Nhơn, Bình Định), khi nhiều tàu cá ngư dân tấp nập vào cảng bán ruốc:

ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Ruốc biển được tập kết vào cảng cá Quy Nhơn đã được thương lái đặt hàng trước.
ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Những chiếc tàu chở đầy ruốc biển.
ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Với giá ruốc biển hiện tại 15.000 -20.000 đồng/kg, bình quân các tàu ra khơi thu về tiền triệu mỗi ngày.
ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Nhiều người thấy ruốc tươi xuống tận cảng mua vài cân về muối ăn.
ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Trúng đậm mùa ruốc còn tạo điều kiện cho nhiều lao động địa phương kiếm thêm thu nhập.
ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Những giỏ ruốc biển tươi rói.
ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio
Lái buôn chở ruốc đi bán ở các chợ và chế biến thành mắm ruốc hay ruốc khô.

Theo Dân trí

ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio “Tết ấm” nhờ “lộc biển”
ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio "Lộc biển" ở Đồ Sơn!
ngu dan binh dinh trung lon loc bien kiem tien trieu chi vai gio Tất bật mùa ruốc biển

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 10:45