"Lộc biển" ở Đồ Sơn!

10:32 | 09/05/2016

1,493 lượt xem
|
Như một thông lệ của tự nhiên, cứ khi nào biển nhiều sứa thì cá ít hẳn. Thế nhưng, dù cá ít nhưng “lộc biển” từ con sứa vẫn đến với những những người ngày ngày bám biển. Mỗi mùa sứa, mỗi tàu có thể thu được từ vài trăm triệu đến cả tỷ đồng.

Những ngày này là vào “chính vụ” sứa ở vùng biển Đồ Sơn (Hải Phòng). Hồi trước, mỗi lần tháng ba, tháng tư âm lịch, thấy sứa nổi đầy biển là người đi biển Hải Phòng buồn lắm. Bởi mỗi lần sứa nổi là lượng cá đánh bắt được ít hẳn đi. Nhưng từ cách đây độ hơn chục năm, mỗi lần mùa sứa đến là một lần người Đồ Sơn vào mùa chế biến thứ “lộc biển” này.

loc bien o do son Sơ chế sứa tươi

Anh Thái, một người con Đồ Sơn nói: “Cách đây hơn chục năm, ngót hai chục năm, một số người Trung Quốc đến đây thuê dân mình đánh bắt và chế biến rồi bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ sứa. Từ đấy, từ chỗ ngư dân coi như “rác biển”, sứa trở thành sản vật mang lại nguồn thu nhập ổn định cho người đi biển”.

Giá cả con sứa thì tùy năm, như năm nay, trung bình một con sứa to như cái nong hay vành nón là có thể bán tới 25 nghìn đồng, sứa nhỏ thì tùy từ 15 đến 20 nghìn. Nếu làm sứa muối thì đắt nhất là bộ chân tua rua, chiếm tới hơn 60% giá trị cả con. Vào “chính vụ”, một lần ra biển, một tàu có thể thu từ 1.000 con trở lên.

Không như các loại hải sản khác, phải đánh bắt xa bờ, đánh sứa chỉ cần đánh gần bờ là được. Mỗi khi vào mùa sứa, chỉ trừ những ngày biển động hay “đứng nước” thì tàu không ra khơi, còn không thì đều ra biển đều đặn. Có ngày nhiều, đi tận 2,3 chuyến là bình thường. Nhẩm nhanh trong đầu, mỗi mùa sứa, mỗi tàu có thể thu được từ vài trăm triệu đến cả tỷ đồng.

loc bien o do son Muối mặn theo công nghệ nước ngoài đã biến sứa thành “lộc biển” cho người đi biển Đồ Sơn.

Trước đây, chế biến sứa muối thì người ta chỉ lấy phần chân, còn phần mình thì bỏ, nay thì dùng cả, không phí đi cái gì. Con sứa sau khi đánh lên từ biển, được tách riêng phần chân, phần thân thì cho vào máy thái ra bản độ nhỏ như ngón tay. Sau đó, cho cả vào máy li tâm quay độ nửa ngày. Khi miếng sứa đã sạch nhớt, kiệt nước rồi thì cho vào bể muối để ủ. Đến bốn, năm ngày sau, khi miếng sứa không “ngậm” muối nữa thì hoàn thành.

Tất nhiên, cơ bản chế biến là như vậy, nhưng trong quá trình chế biến còn có các bí quyết riêng mà nhiều cơ sở chế biến không thể tiết lộ. Miếng sứa thành phẩm phải cứng, giòn, trong mới là đạt yêu cầu. Sứa muối do “ngậm” muối nên có thể để tới 2 năm mà không hỏng.

Nếu như chế biến sứa muối là công nghệ được du nhập, thì món sứa muối chua thì lại là đặc sản có bí quyết từ hàng chục năm nay của chính người đi biển Hải Phòng

So với sứa muối là dùng muối để “đẩy” nước ra khỏi con sứa, thì sứa muối chua lại phải làm mọi cách để giữ được nước trong thân con sứa. Có nhiều cách muối sứa chua như muối với nước lá sung, vỏ cây trang, lá cây men sứa mọc trên núi…Nhưng đặc sắc nhất có thể kể là sứa muối với quả sú, vẹt. Nói đặc sắc nhất vì khi muối với sú, vẹt, món sứa muối đảm bảo được cả yếu tố ngon miệng, không bị quá chát mà còn lên màu bã trầu rất “ngon mắt”.

loc bien o do son Quả sú, vẹt được đun nước vôi trong trước khi ủ lên men.

Thường thường, quả sú vẹt từ sau tết trở đi đạt độ già cần thiết để muối. Sau khi thu hái quả sú, vẹt về, thì ninh kĩ với nước vôi trong rồi giã nhuyễn, ủ lên men với sứa. Tùy thời tiết mà từ năm đến bảy ngày là có thể mang ra thưởng thức.

Cũng như sứa muối, sứa muối sú vẹt, món ăn thành phẩm phải đạt đủ độ dai, giòn cần thiết, ngoài ra phải có đủ cả vị chua, chát, ăn vào có “hậu vị” ở cổ họng mới là đạt yêu cầu. Khó vậy nên mỗi nhà muối sứa ở Đồ Sơn lại có một bí quyết riêng, không nhà nào giống nhà nào.

Miếng sứa muối sau khi cắt ra đĩa thì chấm với mắm, thêm vài giọt chanh ớt là đơn giản nhất. Người nào cầu kì thì làm bát nước chấm từ bỗng rượu đun với cà chua, bột sắn, gia vị đường, hành, tỏi…ăn kèm với tía tô, kinh giới.

Anh Đoan, chủ quán ăn Linh Linh (đường Văn Cao, Hải Phòng) cho biết: “Trước đây, khi ăn sứa muối người ta hay dùng cật tre để thái vì con sứa thuộc tính hàn, tránh cắt bằng dao sắt, nhưng nay việc ăn uống cũng giản tiện đi nhiều nên thường khi ăn sứa muối người ta cứ dùng dao, kéo cắt luôn cho tiện”.

loc bien o do son Sứa muối sú, vẹt có màu bã trầu rất đẹp mắt.

Tuy thời gian bảo quản của sứa muối sú, vẹt chỉ độ một tháng nhưng cũng rất đắt hàng. Năm nay, riêng phần mình sứa muối loại này cũng phải từ 25 đến 30 nghìn đồng/kg, loại phần chân còn đắt hơn nhiều.

Con sứa từ thứ bị coi như “rác” nay trở thành món “thời trân” tinh tế, vừa là đặc sản, vừa là nguồn thu nhập quý giá những ngày biển vắng cá, tôm. Thế mới thấy, với bàn tay lao động và trí sáng tạo, “lộc biển” vẫn đãi những người bám biển.

Tử Hưng

Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,500 148,500
Hà Nội - PNJ 145,500 148,500
Đà Nẵng - PNJ 145,500 148,500
Miền Tây - PNJ 145,500 148,500
Tây Nguyên - PNJ 145,500 148,500
Đông Nam Bộ - PNJ 145,500 148,500
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,650 14,850
Miếng SJC Nghệ An 14,650 14,850
Miếng SJC Thái Bình 14,650 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,550 14,850
NL 99.99 14,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450
Trang sức 99.9 14,440 14,840
Trang sức 99.99 14,450 14,850
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,465 14,852
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,465 14,853
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 1,479
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 1,469
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 145,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 110,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 100,052
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 89,768
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 85,801
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 61,413
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Cập nhật: 25/10/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17399
CAD 18226 18502 19118
CHF 32382 32765 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 29906 30179 31206
GBP 34230 34621 35555
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14785 15375
SGD 19699 19980 20505
THB 718 781 834
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 07:45