Ngân sách bội chi 78,5 ngàn tỉ trong 7 tháng

18:56 | 10/08/2016

352 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được Bộ Tài chính phát đi chiều ngày 10/8.
ngan sach boi chi 785 ngan ti trong 7 thang
Ảnh minh hoạ.

Theo Bộ Tài chính, tổng thu ngân sách nhà nước 7 tháng đầu năm 2016 ước đạt 583,6 ngàn tỉ đồng, bằng 57,5% dự toán năm, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm 2015. Cụ thể:

Thu nội địa trong tháng 7 ước đạt 86 ngàn tỉ đồng, tăng khoảng 22,2 ngàn tỉ, tương đương 34,8% so với tháng 6. Kết quả này có được là tháng 7 là thời hạn các doanh nghiệp thực hiện kê khai nộp các khoản thuế và thu ngân sách phát sinh trong quý II/2016 theo chế độ quy định. Lũy kế 7 tháng ước đạt 472,7 ngàn tỉ đồng, bằng 60,2% dự toán năm, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm 2015 (không kể thu tiền sử dụng đất thì tăng 10,3%).

Trong 7 tháng năm 2016, cơ quan Thuế đã chủ động, quyết liệt và tranh thủ sự chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương, phối hợp với các bộ, ngành liên quan triển khai các giải pháp quản lý thu và cưỡng chế thu nợ thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp, nhờ vậy đã tăng thêm thu cho ngân sách nhà nước, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Tính đến tháng 7/2016, cơ quan Thuế đã thực hiện thanh tra, kiểm tra 32,5 ngàn doanh nghiệp, qua đó xử lý tăng thu 5,7 ngàn tỉ đồng đồng, tăng gần 20% so với cùng kỳ năm 2015; đôn đốc, cưỡng chế thu được 23,5 ngàn tỉ đồng tiền nợ thuế năm 2015 chuyển sang, tăng 18,8% so với cùng kỳ năm 2015.

Đáng chú ý, theo Bộ Tài chính, thu ngân sách từ dầu thô trong tháng 7 ước đạt 4 4 ngàn tỉ đồng, tăng khoảng 370 tỉ đồng, tương đương tăng 10,2% so với tháng 6.

Về thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu, trong tháng 7 ước đạt 21,5 ngàn tỉ đồng, lũy kế thu 7 tháng ước đạt 150,37 ngàn tỉ đồng, bằng 55,7% dự toán năm, tăng 2,9% so với cùng kỳ năm 2015.

Trong tháng 7, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng có số thu lớn cho NSNN giảm, làm giảm số thu ngân sách của lĩnh vực này khoảng 3,6 nghìn tỷ đồng (-14,6%) so với tháng 6. Sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ 10 nghìn tỷ đồng, thu cân đối ngân sách tháng 7 đạt 11,5 nghìn tỷ đồng, lũy kế 7 tháng đạt 85,37 nghìn tỷ đồng, bằng 49,6% dự toán năm, giảm 2% so với cùng kỳ năm 2015.

Về chi ngân sách, tổng chi ngân sách tháng 7 ước 107,5 ngàn tỉ đồng, luỹ kế chi 7 tháng đạt 662,1 ngàn tỉ đồng, bằng 52% dự toán năm, tăng 4,9% so cùng kỳ năm 2015.

Như vậy, tính chúng 7 tháng đầu năm 2016, bội chi ngân sách ước 78,5 ngàn tỉ đồng, bằng 31% dự toán năm.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 19:00