Ngân hàng Nhà nước đẩy mạnh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn sản xuất

06:42 | 10/07/2013

1,429 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm tránh tình trạng tín dụng trong ngân hàng dồi dào nhưng doanh nghiệp lại khó tiếp cận được vốn vay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh TP HCM đã triển khai nhiều chương trình kết nối cho vay vốn tại địa phương.

Nằm trong chương trình kết nối cho vay giữa ngân hàng cùng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các địa phương, sáng nay 9/7, các ngân hàng thương mại Nhà nước tại TP HCM đã tiến hành ký kết cho vay đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 11  của thành phố.

https://cdn.petrotimes.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/072013/09/17/IMG_1999.jpg

Tính đến thời điểm này đã có 10 quận, huyện tại TP HCM được kết nối vay vốn với lãi suất ưu đãi

Theo đó, đợt này các ngân hàng thương mại Nhà nước đã cho 17 doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 11 vay trên 225 tỉ đồng, thời hạn cho vay là 12 tháng với mức lãi suất tối đa là 9%/năm.

Tính đến cuối tháng 6/2013, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP HCM đã tổ chức kết nối tại 10 quận, huyện trên địa bàn thành phố với tổng mức vốn ký kết là 5.296 tỉ đồng. Trong đó, tổ chức kết nối cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh là trên 4 nghìn tỉ đồng. Số còn lại là nguồn vốn giành cho các doanh nghiệp tham gia trong chương trình bình ổn giá trên thị trường.

Hiện nay dư nợ của 5 nhóm cho vay với mức lãi suất ưu đãi trên địa bàn TP HCM đã đạt 117 nghìn tỉ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ 2012. Theo dự báo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP HCM, trong thời gian tới với việc đẩy mạnh cho các doanh nghiệp vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh thì chỉ số dư nợ cho vay lãi suất ưu đãi sẽ tiếp tục gia  tăng.

Trong thời gian tới, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP HCM sẽ tiếp tục phối hợp với chính quyền các địa phương phấn đấu tất cả 24/24 quận, huyện đều kết nối để các doanh nghiệp nhỏ và vừa được vay vốn với lãi suất ưu đãi. Những cuộc kết nối như trên sẽ góp phần lan tỏa nhanh việc doanh nghiệp được tiếp cận với nguồn vốn giá rẻ, từng bước chấm dứt tình trạng ngân hàng thì thừa tiền mà doanh nghiệp vẫn khó khăn về vay vốn.

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,815 ▼55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,815 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16638 16907 17489
CAD 18631 18909 19526
CHF 32347 32730 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31468
GBP 35015 35409 36346
HKD 0 3202 3405
JPY 174 178 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15575 16164
SGD 19995 20278 20805
THB 722 785 838
USD (1,2) 25900 0 0
USD (5,10,20) 25940 0 0
USD (50,100) 25969 26003 26323
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,473 35,569 36,466
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,615 32,717 33,523
JPY 178.58 178.91 186.49
THB 768.18 777.67 831.99
AUD 16,926 16,987 17,458
CAD 18,839 18,900 19,457
SGD 20,138 20,201 20,881
SEK - 2,704 2,800
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,200
NOK - 2,545 2,636
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,182
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,375 30,399 31,636
TWD 813.11 - 983.69
MYR 5,790.17 - 6,535.93
SAR - 6,854.37 7,214.06
KWD - 83,406 88,691
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,209 30,330 31,459
GBP 35,252 35,394 36,391
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,406 32,536 33,469
JPY 177.65 178.36 185.80
AUD 16,845 16,913 17,455
SGD 20,183 20,264 20,818
THB 785 788 823
CAD 18,818 18,894 19,424
NZD 15,659 16,170
KRW 18.43 20.25
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26320
AUD 16827 16927 17495
CAD 18813 18913 19469
CHF 32605 32635 33522
CNY 0 3614.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30464 30564 31339
GBP 35344 35394 36515
HKD 0 3330 0
JPY 178.13 179.13 185.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15692 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20163 20293 21015
THB 0 751.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 22:00