Ngân hàng nào đang “rộng cửa” cho vay tiêu dùng?

15:23 | 15/05/2017

637 lượt xem
|
Thị trường tín dụng tiêu dùng luôn “nóng” khi các ngân hàng mạnh tay cho vay với lãi suất ưu đãi để phục vụ cho những mục tiêu lớn như mua nhà đất, mua nhà dự án hay mua ô tô... Tuy nhiên, để tìm được địa chỉ vay phù hợp với nhu cầu không phải vấn đề đơn giản.
ngan hang nao dang rong cua cho vay tieu dung
Cán bộ tín dụng PVcomBank tư vấn vay tiêu dùng cho khách hàng.

Nhiều nhưng không dễ chọn

Xu hướng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam đang tăng mạnh với tốc độ tăng trưởng ấn tượng, trung bình khoảng 20%/năm. Theo một nghiên cứu mới đây của Viện Quản trị Kinh doanh (Đại học Kinh tế - ĐHQG HN), trong các kênh vay vốn như công ty tài chính tiêu dùng, công ty bảo hiểm, hiệu cầm đồ thế chấp, tín dụng đen…, ngân hàng vẫn là một nguồn được người dân tin tưởng và sẵn sàng vay nhất. Có tới 98,97% người được khảo sát biết về việc cho vay tiêu dùng của các ngân hàng và có đến 65,55% sẵn sàng vay từ nguồn vốn này.

Theo thống kê, mỗi ngân hàng có những gói vay vốn khác nhau, khách hàng sẽ được ưu đãi lãi suất trong thời gian đầu dao động từ 6,8%-9,0% tùy theo thời gian vay (trong 6 tháng, 12 tháng, trên 24 tháng…). Lãi suất kỳ tiếp theo, một số ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất tiết kiệm 13 tháng cộng với biên độ lãi suất từ 2,8% - 4,5%/năm.

Tuy nhiên, trước những lời mời gọi vô cùng hấp dẫn của rất nhiều các tổ chức tín dụng thì việc lựa chọn vay ở đâu lại là vấn đề khá “đau đầu” của nhiều khách hàng, đặc biệt là những người chưa có kinh nghiệm vay.

PVcomBank là một lựa chọn

Nhằm giải tỏa nỗi lo về tài chính cũng như tạo thêm động lực để người tiêu dùng mạnh dạn vay vốn, một số ngân hàng đã triển khai các gói vay dài hơi, hỗ trợ nhiều hơn cho những người có nhu cầu. Trong số này, gói tín dụng “Lựa chọn thông thái – Gặt hái thành công” của PVcomBank khá mới mẻ, hấp dẫn.

Đây là gói tín dụng ưu đãi suốt cả năm với lãi suất linh hoạt chỉ từ 6.8%/năm với tổng hạn mức vay 9.300 tỉ đồng đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng. Mỗi nhu cầu đều có lựa chọn ưu đãi lãi suất phù hợp với từng điều kiện tài chính, thu nhập của khách hàng, bao gồm cho vay mua nhà dự án, vay kinh doanh, vay mua ô tô, vay mua nhà đất, vay tiêu dùng.

Đã chọn được xe và công việc cũng đang cần thiết sử dụng, nhưng với số tiền hiện tại, có lẽ phải sau 3 năm nữa anh Lê Anh Quân (Ba Đình – Hà Nội) mới có thể mua được chiếc ô tô mong muốn. Nhưng sau khi được tư vấn, anh nhận thấy gói vay lãi suất 6.8% của PVcomBank phù hợp với nhu cầu của anh lúc này. “Đang cần xe gấp nên tôi thích thủ tục vay nhanh gọn chỉ trong 4 giờ của PVcomBank. Nhân viên PVcomBank tư vấn rất rõ ràng cho tôi về toàn bộ quá trình vay. Ví dụ như tôi hưởng lãi suất ưu đãi năm đầu, năm sau tôi đã có tiền nên muốn trả nợ trước hạn thì ngân hàng đồng ý và không áp dụng phí trả nợ trước hạn. Vì thế, tôi đã quyết định sử dụng gói sản phẩm vay mua ô tô của PVcomBank”, anh Quân chia sẻ.

Hay với trường hợp của chị Ngọc Anh (Thanh Xuân – Hà Nội). Chị có ý định mua một căn hộ chung cư vừa để thoát cảnh thuê nhà, vừa chớp cơ hội mua nhà giá cạnh tranh. Sau khi tham khảo thông tin thị trường, chị thấy đi vay mua có lợi hơn việc chờ đợi đủ tiền mới mua nhà. Chị cho biết: “Sau khi khảo sát một số ngân hàng, tôi đã lựa chọn PVcomBank. Với điều kiện kinh tế gia đình có hạn, mức lãi suất thấp trong thời gian đầu của ngân hàng giúp vợ chồng tôi dễ thở hơn nhiều sau khi vừa phải đặt cọc số tiền lớn để mua nhà. Hơn nữa, thời gian vay tương đối dài nên số tiền vợ chồng tôi tiết kiệm có thể đủ để trả mỗi tháng.”

Bắt kịp nhu cầu khách hàng, những gói vay tiêu dùng như PVcomBank đang triển khai sẽ tạo thêm động lực cho những người đang ấp ủ làm việc lớn có thêm động lực để triển khai kế hoạch của mình.

Thu Hằng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,990 ▲150K 14,590 ▼220K
Trang sức 99.99 14,000 ▲150K 14,600 ▼220K
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16532 16800 17377
CAD 18119 18394 19005
CHF 31872 32253 32897
CNY 0 3470 3830
EUR 29608 29879 30907
GBP 33463 33851 34782
HKD 0 3255 3457
JPY 164 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14555 15144
SGD 19598 19879 20399
THB 724 787 840
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26351
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26351
AUD 16680 16780 17702
CAD 18300 18400 19415
CHF 32102 32132 33722
CNY 0 3656 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29770 29800 31528
GBP 33752 33802 35565
HKD 0 3390 0
JPY 168.3 168.8 179.32
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14638 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19737 19867 20596
THB 0 752.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,142 26,192 26,351
USD20 26,142 26,192 26,351
USD1 23,843 26,192 26,351
AUD 16,695 16,795 17,905
EUR 29,925 29,925 31,239
CAD 18,236 18,336 19,647
SGD 19,810 19,960 20,418
JPY 168.93 170.43 175.03
GBP 33,832 33,982 35,050
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 11:00