Nga - Trung đạt thỏa thuận tiền tệ đặc biệt

09:18 | 07/09/2022

355 lượt xem
|
(PetroTimes) - Nga và Trung Quốc vừa đạt được một thỏa thuận đặc biệt về khí đốt trong bối cảnh Thứ trưởng Bộ Kinh tế Nga khẳng định khối lượng giao dịch tiền tệ từ các "quốc gia thân thiện" sẽ tăng mạnh, dẫn đầu là đồng nhân dân tệ.
Nga - Trung đạt thỏa thuận tiền tệ đặc biệt

Đài RT ngày 6/9 đưa tin, Thứ Trưởng Bộ Kinh tế Nga Ilya Torosov bày tỏ hy vọng tăng khối lượng giao dịch tiền tệ của "các quốc gia thân thiện" trong thời gian tới.

Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc sẽ dẫn đầu tiến trình này trong bối cảnh hợp tác mạnh mẽ giữa Moscow và Bắc Kinh, vốn đã trở nên "sâu sắc hơn" sau các lệnh trừng phạt của phương Tây áp đặt lên Nga, ông Torosov nhấn mạnh.

Cùng ngày, Tập đoàn khí đốt khổng lồ Gazprom của Nga cho biết họ đã ký một thỏa thuận với Trung Quốc, trong đó quốc gia châu Á sẽ trả tiền mua khí đốt bằng đồng nhân dân tệ và ruble thay cho đồng USD.

Giám đốc điều hành Gazprom Alexei Miller nói rằng, việc thanh toán bằng đồng ruble và đồng nhân dân tệ sẽ giúp "đôi bên cùng có lợi".

Thỏa thuận thay đổi loại tiền tệ mua khí đốt này là một phần trong nỗ lực của Nga nhằm giảm sự phụ thuộc vào đồng USD, đồng euro. Điều này cũng được Thứ trưởng Torosov nhắc đến với trong cuộc phỏng vấn tại Diễn đàn Kinh tế Phương Đông lần thứ 7 đang diễn ra tại Vladivostik.

Trong tháng 8, giao dịch nhân dân tệ - ruble lần đầu tiên vượt xa đồng USD - ruble tại Sở Giao dịch Moscow. Cặp nhân dân tệ - ruble cũng vượt qua euro - ruble vào cuối tháng 7.

Khối lượng thanh toán của Nga bằng tiền Trung Quốc tăng cao trong tháng trước khiến nước này trở thành thị trường sử dụng nhân dân tệ lớn thứ 3 trên thế giới ngoài Trung Quốc.

Được biết, Tổng thống Nga Vladimir Putin hồi đầu năm đã buộc các khách hàng châu Âu phải mở tài khoản ngân hàng bằng đồng ruble với Gazprombank và thanh toán bằng tiền Nga nếu muốn tiếp tục nhận khí đốt từ nước này.

Trước khi xảy ra xung đột Nga - Ukraine, Nga đã ký một bản gia hạn quan trọng trị giá 37,5 tỉ USD nhằm cung cấp khí đốt cho Trung Quốc. Nga bắt đầu bán khí đốt cho Trung Quốc từ năm 2019 thông qua đường ống Power of Siberia dài 3.000 km.

Các ngành công nghiệp ở châu Âu lao đao khi Nga khóa van khí đốtCác ngành công nghiệp ở châu Âu lao đao khi Nga khóa van khí đốt
Bản tin Năng lượng 6/9: Các Bộ trưởng EU thảo luận về giới hạn giá khí đốtBản tin Năng lượng 6/9: Các Bộ trưởng EU thảo luận về giới hạn giá khí đốt
Nga ra tối hậu thư để mở lại đường ống khí đốt lớn nhất tới ĐứcNga ra tối hậu thư để mở lại đường ống khí đốt lớn nhất tới Đức
Tin Thị trường: Châu Âu họp khẩn để giới hạn giá khí đốt nhập khẩuTin Thị trường: Châu Âu họp khẩn để giới hạn giá khí đốt nhập khẩu

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00