Nga nối lại nguồn cung khí đốt cho Italy

08:22 | 06/10/2022

561 lượt xem
|
Gazprom, tập đoàn năng lượng khổng lồ của Nga, vừa cho biết Nga đã nối lại việc cung cấp khí đốt cho Italy sau thời gian gián đoạn do những thay đổi trong quy định vận chuyển ở Áo.

Trong tuyên bố phát đi hôm qua (5/10), Gazprom cho biết: "Việc vận chuyển khí đốt của Nga qua lãnh thổ Áo đang được nối lại". Họ đã tìm ra "giải pháp" với người mua Italy sau khi Áo thay đổi những quy định đối với việc trung chuyển khí đốt qua nước này.

Nga nối lại nguồn cung khí đốt cho Italy - 1
Gazprom đã nối lại việc cung cấp khí đốt cho Italy sau thời gian gián đoạn do những thay đổi trong quy định vận chuyển ở Áo. (Ảnh: Gazprom).

Hầu hết khí đốt Nga đến Italy đều đi qua Ukraine thông qua đường ống dẫn khí đốt xuyên Áo (TAG). Đường ống này sẽ dẫn đến Tarvisio ở phía bắc Italy, tiếp giáp với biên giới nước Áo.

Eni - công ty năng lượng Italy - xác nhận nguồn cung khí đốt từ Gazprom đã được nối lại trong ngày 5/10. Trên trang web của mình, Eni cho biết: "Việc nối lại nguồn cung được thực hiện nhờ giải pháp của Eni và các bên liên quan về những ràng buộc do quy định mới của cơ quan quản lý Áo đưa ra".

Giám đốc điều hành của Eni là Claudio Descalzi cho biết việc ngừng dòng chảy khí đốt từ Nga tới Italy không phải do "các yếu tố địa chính trị". "Đó là do Gazprom sẽ phải trả một khoản bảo lãnh bằng tiền để trung chuyển khí đốt từ Áo đến Italy, điều mà trước đó không có", ông nói và cho biết khoản bảo lãnh đó lên đến 20 triệu euro.

Trước đó, Gazprom đã đình chỉ việc chuyển khí đốt cho Italy do vướng mắc trong việc vận chuyển ở Áo. "Lý do là liên quan đến những thay đổi về quy định của Áo vào cuối tháng 9", Gazprom cho biết.

Tại Áo, cơ quan quản lý E-Control nêu các quy định mới bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/10 và đã được các thành viên tham gia biết trong nhiều tháng qua. Cơ quan này mong rằng "tất cả phải tuân thủ và thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thành nghĩa vụ của mình".

Ngày 3/10, Eni cho biết họ đã sẵn sàng trả khoản bảo lãnh trị giá 20 triệu euro để nối lại việc vận chuyển khí đốt của Nga qua Áo.

Kể từ sau cuộc xung đột Ukraine nổ ra, Moscow và các nước thành viên châu Âu, bao gồm cả Đức, đã gây khó dễ trong việc cung cấp khí đốt tự nhiên từ Nga. Hôm 1/10, Điện Kremlin cho biết việc vận chuyển khí đốt qua Áo đã bị đình chỉ. Còn chính phủ Áo cho rằng Gazprom đã không ký các hợp đồng cần thiết.

Trước đó, Italy nhập khẩu đến 95% lượng khí đốt mà nước này tiêu thụ, trong đó 45% đến từ Nga. Nhưng hiện tại khí đốt của Nga chỉ chiếm 10% lượng nhập khẩu khí đốt của Italy, trong khi đó thị phần từ Algeria và Bắc Âu tăng lên.

Theo Dân trí

EU chia rẽ vì chính sách áp trần giá khí đốtEU chia rẽ vì chính sách áp trần giá khí đốt
IEA: Thị trường khí đốt toàn cầu sẽ tiếp tục thắt chặt đến năm 2023IEA: Thị trường khí đốt toàn cầu sẽ tiếp tục thắt chặt đến năm 2023
Gazprom gợi ý cung cấp khí đốt cho châu Âu qua Nord Stream-2Gazprom gợi ý cung cấp khí đốt cho châu Âu qua Nord Stream-2
Na Uy điều quân đội bảo vệ các cơ sở dầu khí sau sự cố Dòng chảy phương BắcNa Uy điều quân đội bảo vệ các cơ sở dầu khí sau sự cố Dòng chảy phương Bắc
Bộ ba Đức - Thụy Điển - Đan Mạch phối hợp điều tra về sự cố Nord StreamBộ ba Đức - Thụy Điển - Đan Mạch phối hợp điều tra về sự cố Nord Stream

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 09:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16600 16869 17448
CAD 18134 18409 19021
CHF 31884 32265 32909
CNY 0 3470 3830
EUR 29657 29929 30952
GBP 33573 33962 34903
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14602 15189
SGD 19618 19899 20422
THB 726 789 843
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26355
Cập nhật: 06/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,886 29,910 31,045
JPY 168.05 168.35 175.37
GBP 33,989 34,081 34,885
AUD 16,862 16,923 17,367
CAD 18,365 18,424 18,949
CHF 32,245 32,345 33,022
SGD 19,779 19,841 20,459
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.87 17.59 18.88
THB 775.31 784.89 834.92
NZD 14,605 14,741 15,089
SEK - 2,716 2,795
DKK - 3,999 4,115
NOK - 2,541 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,891.74 - 6,610.04
TWD 771.13 - 928.45
SAR - 6,919.55 7,243.55
KWD - 83,598 88,400
Cập nhật: 06/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 06/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26355
AUD 16755 16855 17783
CAD 18312 18412 19423
CHF 32133 32163 33753
CNY 0 3657.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29825 29855 31583
GBP 33870 33920 35683
HKD 0 3390 0
JPY 167.56 168.06 178.57
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14691 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19762 19892 20622
THB 0 755.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,148 26,198 26,355
USD20 26,148 26,198 26,355
USD1 23,845 26,198 26,355
AUD 16,807 16,907 18,018
EUR 29,981 29,981 31,300
CAD 18,253 18,353 19,666
SGD 19,853 20,003 21,130
JPY 168.03 169.53 174.1
GBP 33,977 34,127 34,892
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 09:45