Năm 2025, chấm dứt thanh toàn tiền mặt qua hệ thống kho bạc Nhà nước

21:22 | 06/05/2022

203 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) đưa ra định hướng thúc đẩy các hoạt động TTKDTM trong nền kinh tế nói chung và trong hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) nói riêng, đặc biệt là trong thu, chi ngân sách nhà nước, tạo thuận lợi hơn cho người dân và các đơn vị có giao dịch với KBNN tiếp cận các dịch vụ TTKDTM; lấy khách hàng làm trung tâm của hoạt động thanh toán.

Kho bạc Nhà nước vừa ban hành Quyết định số 1953/QĐ-KBNN về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) trong hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) đến năm 2025.

Năm 2025, chấm dứt thanh toàn tiền mặt qua hệ thống kho bạc Nhà nước
Đến năm 2025 sẽ không còn thanh toán bằng tiền mặt trong hệ thống KBNN

Theo đó, với định hướng ứng dụng cộng nghệ thông tin, lấy khách hàng làm trọng tâm, KBNN cũng đưa ra các mục tiêu phát triển TTKDTM cụ thể đến năm 2025 đó là: Tạo sự chuyển biến tích cực về TTKDTM trong hệ thống KBNN, hình thành thói quen của các đơn vị sử dụng ngân sách, người nộp NSNN, các tổ chức và cá nhân khác có giao dịch với KBNN ở khu vực đô thị trong việc thanh toán nói chung và thu, chi NSNN nói riêng bằng các hình thức TTKDTM, từng bước phát triển ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

Bên cạnh đó, đề án cũng cân bằng giữa đổi mới, sáng tạo với ổn định tài chính, cạnh tranh công bằng, bảo vệ quyền lợi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có giao dịch với KBNN, bảo vệ lợi ích quốc gia, đảm bảo an ninh, an toàn, quản lý rủi ro, bảo mật dữ liệu trong lĩnh vực thanh toán.

Đặc biệt, đề án ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học, công nghệ trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ 4.0 để thúc đẩy hoạt động TTKDTM trong hệ thống KBNN, phù hợp với xu thế phát triển trên thế giới, có khả năng kết nối liên thông, liên mạch với các hệ thống, dịch vụ thuộc các ngành, lĩnh vực khác trong nền kinh tế; tăng cường hợp tác với các đơn vị trong và ngoài ngành tài chính; ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm trong nước và quốc tế về TTKDTM. Giảm dần tỷ lệ thu, chi bằng tiền mặt qua KBNN và tiến tới hình thành Kho bạc không có tiền mặt trên cơ sở hiện đại hóa các hình thức thanh toán, đảm bảo phù hợp với xu thế chung của đất nước, của khu vực và thế giới về phát triển các giao dịch TTKDTM...

Với các định hướng và mục tiêu trên, KBNN đã đề ra những giải pháp nhằm phát triển TTKDTM trong hệ thống KBNN đến năm 2025 trên tất cả các lĩnh vực, từ khuôn khổ pháp lý, công nghệ, quy trình nghiệp vụ, an toàn, bảo mật, đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho công chức và đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền.

Trong đó, KBNN sẽ hoàn thiện hành lang pháp lý và cơ chế, chính sách. Nâng cấp, phát triển hạ tầng thanh toán hiện đại, an toàn, hiệu quả và có khả năng liên thông: Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN để các ngân hàng thương mại (NHTM) có thể truy cập vào cổng trao đổi dữ liệu của KBNN lấy thông tin (bảng thanh toán) cho đối tượng thụ hưởng của các đơn vị sử dụng NSNN;...

Đồng thời, KBNN đẩy mạnh thu, chi qua KBNN bằng các hình thức TTKDTM. Tiếp tục mở rộng mạng lưới tài khoản phục vụ thu ngân quỹ nhà nước của KBNN tại các hệ thống NHTM, đảm bảo đáp ứng điều kiện để mở tài khoản phục vụ thu ngân quỹ nhà nước của KBNN; phối hợp với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan và các NHTM triển khai thu NSNN theo mã định danh khoản thu để giảm thiểu truyền nhận thông tin giữa các cơ quan, tạo điều kiện đẩy mạnh các hình thức thu hiện đại như thu qua QR-Code, mobile-money, ví điện tử, mobile-banking,...

M.C

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 14,580 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 ▲30K 14,780 ▲30K
NL 99.99 13,810 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,810 ▲30K
Trang sức 99.9 14,070 ▲30K 14,670 ▲30K
Trang sức 99.99 14,080 ▲30K 14,680 ▲30K
Cập nhật: 06/11/2025 11:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,458 ▲3K 14,782 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,458 ▲3K 14,783 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,431 ▲4K 1,456 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,431 ▲4K 1,457 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,416 ▲4K 1,446 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,668 ▲396K 143,168 ▲396K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,111 ▲300K 108,611 ▲300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,988 ▲272K 98,488 ▲272K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,865 ▲244K 88,365 ▲244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 7,696 ▼69031K 8,446 ▼75781K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,954 ▲167K 60,454 ▲167K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 ▲3K 1,478 ▲3K
Cập nhật: 06/11/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16625 16894 17468
CAD 18135 18411 19026
CHF 31879 32260 32903
CNY 0 3470 3830
EUR 29660 29931 30957
GBP 33587 33975 34909
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14606 15193
SGD 19627 19908 20422
THB 726 789 843
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26355
Cập nhật: 06/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,886 29,910 31,045
JPY 168.05 168.35 175.37
GBP 33,989 34,081 34,885
AUD 16,862 16,923 17,367
CAD 18,365 18,424 18,949
CHF 32,245 32,345 33,022
SGD 19,779 19,841 20,459
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.87 17.59 18.88
THB 775.31 784.89 834.92
NZD 14,605 14,741 15,089
SEK - 2,716 2,795
DKK - 3,999 4,115
NOK - 2,541 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,891.74 - 6,610.04
TWD 771.13 - 928.45
SAR - 6,919.55 7,243.55
KWD - 83,598 88,400
Cập nhật: 06/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 06/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26355
AUD 16755 16855 17783
CAD 18312 18412 19423
CHF 32133 32163 33753
CNY 0 3657.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29825 29855 31583
GBP 33870 33920 35683
HKD 0 3390 0
JPY 167.56 168.06 178.57
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14691 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19762 19892 20622
THB 0 755.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,148 26,198 26,355
USD20 26,148 26,198 26,355
USD1 23,845 26,198 26,355
AUD 16,807 16,907 18,018
EUR 29,981 29,981 31,300
CAD 18,253 18,353 19,666
SGD 19,853 20,003 21,130
JPY 168.03 169.53 174.1
GBP 33,977 34,127 34,892
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 11:45