Năm 2017 giá thành sản xuất kinh doanh điện là 1.667 đồng/kWh

20:43 | 30/11/2018

608 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 30/11, tại Hà Nội, Bộ Công Thương tổ chức họp báo công bố chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Theo đó, giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2017 là 1.667 đồng/kWh.  

Thực hiện Quyết định số 24/2017/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3134/QĐ-BCT ngày 31/8/2018 về việc kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2017 của EVN.

Đoàn kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2017 của EVN bao gồm đại diện: Văn phòng Chính phủ, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Hội Điện lực Việt Nam, Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Trong thời gian qua, Đoàn kiểm tra đã kiểm tra thực tế tại Công ty mẹ - EVN và một số đơn vị thành viên của EVN.

nam 2017 gia thanh san xuat kinh doanh dien la 1667 dongkwh
Cục trưởng Cục Điều tiết Điện lực Nguyễn Anh Tuấn phát biểu tại buổi công bố chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2017

Công bố tại buổi họp báo, Phó cục trưởng Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công Thương) Trần Tuệ Quang cho biết, năm 2017, sản lượng điện thương phẩm thực hiện là 174,65 tỷ kWh; tỷ lệ tổn thất điện năng toàn EVN là 7,24%, thấp hơn 0,36% so với kế hoạch và thấp hơn 0,33% so với tỷ lệ tổn thất điện năng thực tế của EVN năm 2016 (7,57%).

Tổng chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2017 là 291.278,46 tỷ đồng (thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và vật tư thu hồi, thu nhập từ hoạt động cho thuê cột điện đã được tính giảm trừ trong chi phí sản xuất kinh doanh điện); giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2017 là 1.667,77 đ/kWh (tăng 0,15% so với năm 2016).

Tổng chi phí khâu phát điện là 220.915,64 tỷ đồng, tương ứng với giá thành khâu phát điện theo điện thương phẩm là 1.264,89 đ/kWh.

Tổng chi phí khâu truyền tải điện là 17.997,75 tỷ đồng, tương ứng với giá thành khâu truyền tải điện theo điện thương phẩm là 103,05 đ/kWh. Tổng chi phí khâu phân phối, bán lẻ điện là 51.249,16 tỷ đồng, tương ứng với giá thành khâu truyền tài điện theo điện thương phẩm là 103,05 đ/kWh.

nam 2017 gia thanh san xuat kinh doanh dien la 1667 dongkwh
Phó cục trưởng Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công Thương) Trần Tuệ Quang báo cáo công bố chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2017

Phó cục trưởng Cục Điều tiết điện lực Trần Tuệ Quang cho hay, doanh thu bán điện năm 2017 là 290.000 tỷ đồng, tương ứng giá bán điện thương phẩm bình quân thực hiện là 1.661,19 đồng/kWh.

Theo ông Trần Tuệ Quang, tình hình thủy văn năm 2017 đã tác động làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh điện. Một vài nguyên nhân làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh điện được Bộ Công Thương chỉ ra đó là do giá than năm 2017 tăng bình quân khoảng 5,7% so với năm 2016 và do giá dầu DO, FO bình quân năm 2017 tăng lần lượt là 21,95% và 32,84% so với năm 2016.

Đó là do tỷ giá đồng đô la Mỹ (USD) năm 2017 tăng 1,56% so với năm 2016. Tỷ giá USD bình quân năm 2017 là 22.749 đồng/USD, tăng 250 đồng/USD so với tỷ giá USD bình quân năm 2016.

nam 2017 gia thanh san xuat kinh doanh dien la 1667 dongkwh
Toàn cảnh họp báo

Theo báo cáo của cơ quan kiểm toán độc lập (Công ty TNHH Deloitte Việt Nam),thu nhập từ các hoạt động có liên quan đến sản xuất kinh doanh điện trong năm 2017 là 4.115,76 tỷ đồng, bao gồm: thu nhập từ tiền bán công suất phản kháng là 725,31 tỷ đồng; thu nhập từ hoạt động tài chính của Công ty mẹ EVN là 1.637,04 tỷ đồng; thu nhập từ hoạt động tài chính của Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia là 241,55 tỷ đồng; thu nhập từ hoạt động tài chính của các Tổng Công ty điện lực là 403,21 tỷ đồng...

Tổng cộng hoạt động sản xuất kinh doanh điện năm 2017 và các hoạt động liên quan đến hoạt động điện năm 2017 EVN lãi 2.792,08 tỷ đồng (không tính tới thu nhập từ sản xuất).

Các khoản chi phí chưa tính vào giá thành sản xuất, kinh doanh điện 2017 bao gồm: số dư chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh điện của Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia là 1.940,29 tỷ đồng. Khoản chênh lệch tỷ giá thực hiện hợp đồng mua bán điện của các đơn vị phát điện năm 2017 là khoảng 3.071,14 tỷ đồng.

Ngoài ra còn có các khoản chênh lệch tỷ giá thực hiện hợp đồng mua bán điện của các đơn vị phát điện các năm trước cũng chưa được tính vào giá điện.

Nguyễn Hoan

nam 2017 gia thanh san xuat kinh doanh dien la 1667 dongkwh6 năm - Sôi động thị trường phát điện cạnh tranh
nam 2017 gia thanh san xuat kinh doanh dien la 1667 dongkwhGiá bán buôn điện cho đơn vị bán lẻ điện tại chợ là 2.200 đồng/kWh
nam 2017 gia thanh san xuat kinh doanh dien la 1667 dongkwhĐẩy mạnh công khai, minh bạch thông tin về giá điện
nam 2017 gia thanh san xuat kinh doanh dien la 1667 dongkwhThứ trưởng Công Thương: Giá điện có thể tăng trong năm 2019

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 12/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 12/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼100K 11,640 ▼100K
Trang sức 99.9 11,180 ▼100K 11,630 ▼100K
NL 99.99 11,000 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,000 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼100K 11,700 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼100K 11,700 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼100K 11,700 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 12/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 12/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 09:00