Mỹ có thể cho phép dầu Iran thâm nhập thị trường

18:16 | 12/06/2022

959 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đối mặt với việc OPEC+ từ chối mở van dầu, tình trạng thiếu hụt các sản phẩm dầu mỏ và giá xăng bán lẻ quá cao, Tổng thống Mỹ Joe Biden có thể cho phép Iran bán thêm dầu ra thị trường quốc tế, ngay cả khi không có Hiệp định hạt nhân 2015.
Mỹ có thể cho phép dầu Iran thâm nhập thị trường

Kịch bản này nếu được kích hoạt, sẽ bổ sung từ 500.000 đến 1 triệu thùng mỗi ngày vào thị trường, đủ để làm giảm giá dầu.

Điều này đã được Mike Muller, người đứng đầu Vitol khu vực châu Á, tuyên bố vào 5/6. Đối với Mike Muller, đây là giải pháp duy nhất được Washington đưa ra nhằm phục vụ cho cuộc bầu cử giữa kỳ sẽ diễn ra vào tháng 11 tới.

“Tổng thống Mỹ Joe Biden có thể thấy rằng nhu cầu giảm giá xăng dầu đang ở mức cao kỷ lục trước cuộc bầu cử giữa nhiệm kỳ vào tháng 11 lớn hơn lợi ích khi áp dụng nghiêm ngặt các lệnh trừng phạt đối với dầu của Iran”, Mike Muller nhận định.

Được ký kết vào năm 2015, thỏa thuận hạt nhân Iran mở đường cho việc kiểm soát nhiều hơn chương trình hạt nhân của Iran và cho phép dỡ bỏ dần các lệnh trừng phạt kinh tế. Nhưng vào năm 2018, chính quyền Trump tuyên bố Mỹ rút khỏi thỏa thuận, gọi đây là "thỏa thuận tồi tệ nhất mà Mỹ từng ký" vì Iran sẽ không đáp ứng các cam kết của mình và sẽ tiếp tục chế tạo vũ khí hạt nhân. Các biện pháp trừng phạt kinh tế sau đó đã được kích hoạt trở lại.

Trong chiến dịch tranh cử của mình, Joe Biden đã hứa rằng ông sẽ thúc đẩy việc đưa đất nước của mình trở lại thỏa thuận và do đó dỡ bỏ các lệnh trừng phạt kinh tế với Iran.

Trong trường hợp có thỏa thuận giữa Washington và Tehran, giá cả có thể bị ảnh hưởng ngay lập tức, vì quốc gia Tây Á này có khoảng 100 triệu thùng có thể xuất xưởng ngay lập tức.

Công suất khai thác dầu thô dự phòng thế giới giảm nhanh, dầu Iran “lên ngôi”?Công suất khai thác dầu thô dự phòng thế giới giảm nhanh, dầu Iran “lên ngôi”?
Mỹ muốn thông qua Trung Quốc đưa Iran trở lại bàn đàm phánMỹ muốn thông qua Trung Quốc đưa Iran trở lại bàn đàm phán
Bộ trưởng Dầu mỏ Iran: Việc Mỹ bắt giữ tàu chở dầu không thể ngăn cản hoạt động xuất khẩu dầu của IranBộ trưởng Dầu mỏ Iran: Việc Mỹ bắt giữ tàu chở dầu không thể ngăn cản hoạt động xuất khẩu dầu của Iran

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,244 16,344 16,794
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,287 27,392 28,192
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,702 26,737 27,997
GBP 31,233 31,283 32,243
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.85 159.85 167.8
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,814 14,864 15,381
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,194 18,294 19,024
THB 629.78 674.12 697.78
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:00