Mỹ chuẩn bị gói kích thích 1.000 tỷ USD

10:45 | 18/03/2020

262 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mỹ sẽ hỗ trợ ngành hàng không, doanh nghiệp nhỏ, giảm thuế và chia tiền cho người dân, nhằm giúp nền kinh tế vượt qua đại dịch.

Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin hôm qua cho biết chính quyền Tổng thống Donald Trump đang chuẩn bị một gói kích thích quy mô khoảng 1.000 tỷ USD, nhằm xoa dịu tác động kinh tế từ Covid-19. Các chính sách chi tiết vẫn đang được thảo luận và con số cuối cùng có thể thay đổi.

"Đây là một con số lớn. Chúng tôi đã đề xuất bơm 1.000 tỷ USD vào nền kinh tế", ông Mnuchin cho biết trước báo giới tại tòa nhà Quốc hội Mỹ. Ông cảnh báo tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ, ở mức 3,5% trong tháng 2, có thể leo lên 20% nếu không có các chính sách can thiệp.

Nội dung gói kích thích gồm 50 – 100 tỷ USD hỗ trợ ngành hàng không, 200 – 300 tỷ USD hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ, 500 – 550 tỷ USD giảm thuế và hỗ trợ trực tiếp cho người dân. Khoản tiền thanh toán cho người dân sẽ được chia làm hai giai đoạn, mỗi lần 250 tỷ USD. Giai đoạn một sẽ được triển khai trong vài tuần tới. Chính phủ Mỹ cũng sẽ giám sát chặt chẽ để khoản này không được chia cho người giàu.

Mỹ chuẩn bị gói kích thích 1.000 tỷ USD
Tổng thống Trump và Bộ trưởng Mnuchin trong một cuộc họp báo hôm qua. Ảnh: Reuters

Thị trường chứng khoán Mỹ đã bật tăng sau thông tin trên. Chỉ số DJIA tăng tới 5,2%, sau khi giảm 13% phiên đầu tuần. Động thái của Mỹ nối gót nỗ lực tương tự của châu Âu. Pháp và hàng loạt quốc gia khác đã cam kết chi hàng chục tỷ euro để hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động.

Đến nay, toàn bộ cơ quan chính phủ Mỹ đã vào cuộc nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của Covid-19. Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) đã hạ lãi suất, tăng mua lại trái phiếu. Bộ Quốc phòng Mỹ cung cấp 5 triệu khẩu trang. Còn Bộ Tài chính sẽ không phạt trả chậm thuế.

Đề xuất mới của chính phủ Mỹ sẽ cần được Hạ viện và Thượng viện Mỹ thông qua. Các thượng nghị sĩ đảng Cộng hòa vẫn đang chia rẽ về ý tưởng chia tiền mặt. Giới chức Mỹ cũng đang thảo luận thu nhập ở mức nào sẽ được nhận khoản tiền này.

Tổng quy mô gói này đã vượt xa gói 787 tỷ USD năm 2009 trong khủng hoảng tài chính. Khi số ca nhiễm và tử vong tại Mỹ ngày càng tăng cao, chính phủ Mỹ phải gấp rút tung hỗ trợ để ngăn chặn tác động cả về y tế lẫn kinh tế của đại dịch.

Đến nay, Mỹ đã thông qua gói kích thích đầu tiên trị giá 8,3 tỷ USD cho việc phát triển vaccine và các nỗ lực phòng ngừa. Các nhà làm luật cũng gần hoàn tất gói thứ hai, tập trung vào bảo hiểm thất nghiệp, nghỉ ốm có trả lương và xét nghiệm miễn phí bắt buộc cho người dân.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,700 ▲600K 75,400 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,700 ▲600K 75,500 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 73,600 ▲700K 74,600 ▲600K
Nữ Trang 99% 71,861 ▲594K 73,861 ▲594K
Nữ Trang 68% 48,383 ▲408K 50,883 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 28,761 ▲250K 31,261 ▲250K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,426 16,876
CAD 18,311 18,411 18,961
CHF 27,324 27,429 28,229
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,718 26,753 28,013
GBP 31,293 31,343 32,303
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 158.32 158.32 166.27
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,174 18,274 19,004
THB 632.55 676.89 700.55
USD #25,125 25,125 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:45