Mùa dịch bệnh, giới nhà giàu nhập quốc tịch Síp cũng khó khăn?

07:02 | 29/08/2020

148 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đầu tư hàng triệu USD để nhận quốc tịch Síp đang là chủ đề nóng gần đây. Nhưng hiện đang là lúc dịch bệnh bùng phát, nên dù có tiền thì việc nhập quốc tịch cũng gặp khó khăn.

Vụ việc liên quan tới sở hữu quốc tịch Síp đã trở thành chủ đề bàn luận của cộng đồng nhiều ngày gần đây. Tuy nhiên, hiện tại đang là thời điểm dịch bệnh bùng phát ở nhiều nơi trên thế giới, việc đi lại giữa các nước là rất khó, chứ chưa nói tới mua bán bất động sản để nhập quốc tịch.

Khó khăn, nhưng theo chị V.T.L. (Hà Nội), một chuyên viên tư vấn nhập quốc tịch Síp thì không phải không có cách.

Mùa dịch bệnh, giới nhà giàu nhập quốc tịch Síp cũng khó khăn? - 1
Vì Síp không có nhiều ngành công nghiệp nặng nên đất đai, nước và không khí của Síp này không bị ô nhiễm công nghiệp. (Nguồn: BSOP)

Theo đó, chị L cho biết, trước đây khi khách đặt tiền cọc cho dịch vụ này thì sẽ được tặng một chuyến sang Síp để khảo sát trực tiếp và mua bất động sản. Nhưng do dịch Covid-19, nên bên chị chuyển sang cách khảo sát online cho khách.

Cụ thể, khi khách có nhu cầu muốn tìm hiểu về các dự án bên Síp, phía chị L sẽ gọi video trực tuyến sang cho đối tác, là chủ các dự án bất động sản bên Síp để trao đổi trực tiếp với khách hàng.

“Việc này không phải công ty nào cũng làm được. Vì phải có đối tác tốt và độc quyền thì khi đưa ra yêu cầu, phía đối tác mới giúp đỡ. Một số nơi chỉ có thể cho khách xem ảnh hoặc các video đã dựng sẵn mà không được xem trực tiếp”, chị L cho hay.

Hiện nay, theo quy định của chương trình đầu tư Síp, để được cấp quốc tịch Síp nhà đầu tư nước ngoài cần phải thực hiện đầu tư tối thiểu 2 triệu euro và đóng góp không hoàn lại 150 nghìn euro (trong đó 75 nghìn euro cho Quỹ nghiên cứu và Đổi mới và 75 nghìn euro cho Tập đoàn phát triển đất đai của Cộng hòa Síp).

Song, chị L cho biết, ngoài việc đáp ứng các điều kiện về chi phí đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị một số giấy tờ bắt buộc để nộp cho Bộ Nội vụ Síp. Các giấy tờ cần có gồm: sơ yếu lý lịch của nhà đầu tư, vợ/chồng và con cái; giấy khai sinh của người xin nhập quốc tịch; giấy chứng nhận lý lịch tư pháp từ quốc gia xuất xứ; giấy chứng nhận kết hôn, ảnh chân dung...

Mùa dịch bệnh, giới nhà giàu nhập quốc tịch Síp cũng khó khăn? - 2
Thuế suất ở Síp rất thấp so với các nước khác ở châu Âu, đó là lý do có nhiều công ty nước ngoài đã quyết định chuyển văn phòng hoạt động ở đây. (Nguồn: BSOP)

Sau khi hoàn thiện các điều kiện đó, nhà đầu tư sẽ được làm sinh trắc nhận thẻ cư trú Síp sau 6 tháng, mà không cần đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào về thời gian cư trú.

“Đặc biệt, con cái có thể bảo lãnh cho bố mẹ mà không gặp bất kỳ trở ngại nào”, chị L nói và chia sẻ thêm, quốc tịch Síp có giá đắt đỏ như vậy bởi, người nhập quốc tịch Síp sẽ không phải từ bỏ quốc tịch hiện tại và được truyền lại quốc tịch Síp cho thế hệ sau.

Khi trở thành công dân Síp, nhà đầu tư và các thành viên trong gia đình được hưởng đủ mọi quyền lợi của công dân châu Âu, bao gồm quyền được sinh sống và làm việc ngay lập tức tại bất kỳ quốc gia thành viên nào thuộc khối châu Âu. Đặc biệt, hộ chiếu Síp sẽ được miễn thị thực đi lại đến hơn 160 quốc gia, vùng lãnh thổ.

Ngoài ra, nhà đầu tư có thể sử dụng bất động sản đầu tư làm bất động sản cho thuê lại để tạo lợi nhuận. Sau 5 năm đầu tư, nhà đầu tư được phép thoái vốn đầu tư 1,5 triệu euro.

Tuy nhiên, theo chuyên viên tư vấn này, việc nhập quốc tịch Síp nở rộ từ cách đây khoảng 3 - 4 năm trước, chứ không phải bây giờ. Thị trường này thời điểm hiện tại thậm chí còn đang chững.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,244 16,344 16,794
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,287 27,392 28,192
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,702 26,737 27,997
GBP 31,233 31,283 32,243
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.85 159.85 167.8
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,814 14,864 15,381
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,194 18,294 19,024
THB 629.78 674.12 697.78
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:00