Mùa dịch bệnh, giới nhà giàu nhập quốc tịch Síp cũng khó khăn?

07:02 | 29/08/2020

151 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đầu tư hàng triệu USD để nhận quốc tịch Síp đang là chủ đề nóng gần đây. Nhưng hiện đang là lúc dịch bệnh bùng phát, nên dù có tiền thì việc nhập quốc tịch cũng gặp khó khăn.

Vụ việc liên quan tới sở hữu quốc tịch Síp đã trở thành chủ đề bàn luận của cộng đồng nhiều ngày gần đây. Tuy nhiên, hiện tại đang là thời điểm dịch bệnh bùng phát ở nhiều nơi trên thế giới, việc đi lại giữa các nước là rất khó, chứ chưa nói tới mua bán bất động sản để nhập quốc tịch.

Khó khăn, nhưng theo chị V.T.L. (Hà Nội), một chuyên viên tư vấn nhập quốc tịch Síp thì không phải không có cách.

Mùa dịch bệnh, giới nhà giàu nhập quốc tịch Síp cũng khó khăn? - 1
Vì Síp không có nhiều ngành công nghiệp nặng nên đất đai, nước và không khí của Síp này không bị ô nhiễm công nghiệp. (Nguồn: BSOP)

Theo đó, chị L cho biết, trước đây khi khách đặt tiền cọc cho dịch vụ này thì sẽ được tặng một chuyến sang Síp để khảo sát trực tiếp và mua bất động sản. Nhưng do dịch Covid-19, nên bên chị chuyển sang cách khảo sát online cho khách.

Cụ thể, khi khách có nhu cầu muốn tìm hiểu về các dự án bên Síp, phía chị L sẽ gọi video trực tuyến sang cho đối tác, là chủ các dự án bất động sản bên Síp để trao đổi trực tiếp với khách hàng.

“Việc này không phải công ty nào cũng làm được. Vì phải có đối tác tốt và độc quyền thì khi đưa ra yêu cầu, phía đối tác mới giúp đỡ. Một số nơi chỉ có thể cho khách xem ảnh hoặc các video đã dựng sẵn mà không được xem trực tiếp”, chị L cho hay.

Hiện nay, theo quy định của chương trình đầu tư Síp, để được cấp quốc tịch Síp nhà đầu tư nước ngoài cần phải thực hiện đầu tư tối thiểu 2 triệu euro và đóng góp không hoàn lại 150 nghìn euro (trong đó 75 nghìn euro cho Quỹ nghiên cứu và Đổi mới và 75 nghìn euro cho Tập đoàn phát triển đất đai của Cộng hòa Síp).

Song, chị L cho biết, ngoài việc đáp ứng các điều kiện về chi phí đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị một số giấy tờ bắt buộc để nộp cho Bộ Nội vụ Síp. Các giấy tờ cần có gồm: sơ yếu lý lịch của nhà đầu tư, vợ/chồng và con cái; giấy khai sinh của người xin nhập quốc tịch; giấy chứng nhận lý lịch tư pháp từ quốc gia xuất xứ; giấy chứng nhận kết hôn, ảnh chân dung...

Mùa dịch bệnh, giới nhà giàu nhập quốc tịch Síp cũng khó khăn? - 2
Thuế suất ở Síp rất thấp so với các nước khác ở châu Âu, đó là lý do có nhiều công ty nước ngoài đã quyết định chuyển văn phòng hoạt động ở đây. (Nguồn: BSOP)

Sau khi hoàn thiện các điều kiện đó, nhà đầu tư sẽ được làm sinh trắc nhận thẻ cư trú Síp sau 6 tháng, mà không cần đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào về thời gian cư trú.

“Đặc biệt, con cái có thể bảo lãnh cho bố mẹ mà không gặp bất kỳ trở ngại nào”, chị L nói và chia sẻ thêm, quốc tịch Síp có giá đắt đỏ như vậy bởi, người nhập quốc tịch Síp sẽ không phải từ bỏ quốc tịch hiện tại và được truyền lại quốc tịch Síp cho thế hệ sau.

Khi trở thành công dân Síp, nhà đầu tư và các thành viên trong gia đình được hưởng đủ mọi quyền lợi của công dân châu Âu, bao gồm quyền được sinh sống và làm việc ngay lập tức tại bất kỳ quốc gia thành viên nào thuộc khối châu Âu. Đặc biệt, hộ chiếu Síp sẽ được miễn thị thực đi lại đến hơn 160 quốc gia, vùng lãnh thổ.

Ngoài ra, nhà đầu tư có thể sử dụng bất động sản đầu tư làm bất động sản cho thuê lại để tạo lợi nhuận. Sau 5 năm đầu tư, nhà đầu tư được phép thoái vốn đầu tư 1,5 triệu euro.

Tuy nhiên, theo chuyên viên tư vấn này, việc nhập quốc tịch Síp nở rộ từ cách đây khoảng 3 - 4 năm trước, chứ không phải bây giờ. Thị trường này thời điểm hiện tại thậm chí còn đang chững.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 17:45