“Một chạm” để tận hưởng ngàn ưu đãi cùng PVcomBank

10:40 | 15/07/2025

19,328 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chỉ với “một chạm” tương tác ngay trên ứng dụng PVConnect, khách hàng có thể dễ dàng tận hưởng trọn vẹn hệ sinh thái ưu đãi đa dạng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank).

Từ ngày 14/7/2025, PVcomBank chính thức ra mắt “Trung tâm ưu đãi” trên ứng dụng PVConnect, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận và trải nghiệm trọn vẹn hệ sinh thái ưu đãi đa dạng trên nền tảng trực tuyến. Chỉ bằng “một chạm” duy nhất từ giao diện màn hình chính, khách hàng có thể nhanh chóng mở ra hàng loạt chương trình ưu đãi cũng như các chính sách khuyến mại hấp dẫn của Ngân hàng.

“Một chạm” để tận hưởng ngàn ưu đãi cùng PVcomBank
PVcomBank chính thức ra mắt “Trung tâm ưu đãi” trên ứng dụng PVConnect

Với thiết kế trực quan, thân thiện với người dùng, “Trung tâm ưu đãi” trên nền tảng PVConnect giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn được những ưu đãi phù hợp, đáp ứng tùy theo nhu cầu cá nhân.

Đặc biệt, hệ sinh thái ưu đãi của PVcomBank cũng được sắp xếp, phân loại thành nhiều nhóm, bao gồm: Ưu đãi tài chính (tín dụng, tiết kiệm, thanh toán…); Mua sắm trực tuyến (mua sắm hoàn tiền không giới hạn ở nhiều lĩnh vực như: thương mại điện tử, đồ công nghệ, du lịch, hàng không, thời trang, giáo dục…); Hệ thống điểm ưu đãi Thế giới WOW dành riêng cho các chủ thẻ PVcomBank (giảm giá tới 50% cho khách hàng sử dụng các dịch vụ về ẩm thực, nghỉ dưỡng…); Chương trình khách hàng thân thiết PVOne với gần 2.000 quà tặng hấp dẫn.

Đối với Hội viên Dịch vụ Ngân hàng Ưu tiên PVcomBank, giao diện “Trung tâm ưu đãi” cũng được thiết kế chuyên biệt, phân loại các ưu đãi theo đặc quyền tài chính/phi tài chính, đáp ứng nhu cầu cá nhân của khách hàng.

Không chỉ tổng hợp tất cả các ưu đãi của PVcomBank - từ tài chính cho đến các tiện ích mua sắm, giải trí… vào cùng một giao diện màn hình, “Trung tâm ưu đãi” còn hỗ trợ khách hàng thao tác nhanh chóng, thuận tiện khi trải nghiệm hệ sinh thái số PVConnect. Theo đó, người dùng sau khi lựa chọn chương trình khuyến mại phù hợp có thể thực hiện giao dịch ngay lập tức để hưởng ưu đãi nhờ hệ thống tự động điều hướng sang các tiện ích và dịch vụ tương ứng.

“Với không gian đa tiện ích thú vị, người dùng PVConnect có thể dễ dàng trải nghiệm trọn vẹn những chương trình ưu đãi hấp dẫn từ Ngân hàng, các thương hiệu lớn uy tín cũng như từ các đối tác liên kết. Việc triển khai “Trung tâm ưu đãi” không chỉ mang đến cho khách hàng của PVcomBank những giá trị lợi ích tối đa, mà còn góp phần đẩy mạnh hoạt động chi tiêu không dùng tiền mặt, thúc đẩy các hình thức phát triển thanh toán điện tử, nâng cao chất lượng chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính nói chung”, đại diện PVcomBank cho biết.

“Một chạm” để tận hưởng ngàn ưu đãi cùng PVcomBank
Khách hàng dễ dàng trải nghiệm hệ sinh thái ưu đãi tại PVcomBank chỉ với “một chạm” trên PVConnect

Thông qua hơn 200 tính năng và tiện ích ưu việt trên nền tảng PVConnect, khách hàng của PVcomBank có thể dễ dàng tìm kiếm những giải pháp phù hợp - đáp ứng trọn vẹn nhu cầu tài chính cá nhân, từ các giao dịch hàng ngày (thanh toán hóa đơn tiền điện tự động; thanh toán các loại hóa đơn sinh hoạt gia đình); dịch vụ tài chính phục vụ cuộc sống (mua sắm hoàn tiền không giới hạn; chuyển tiền quốc tế online; gửi tiết kiệm online; đặt VNPAY Taxi; đặt vé máy bay; đặt phòng khách sạn; nạp data điện thoại); cho đến các tiện ích thông minh (quỹ hội nhóm; tính năng thông báo biến động số dư bằng giọng nói; giao dịch phi tài chính qua kênh Video call; thay đổi hạn mức các loại thẻ)…

Hướng đến mục tiêu không ngừng nâng cao trải nghiệm người dùng bằng những giải pháp tài chính toàn diện, đại diện PVcomBank cũng khẳng định Ngân hàng sẽ tập trung đẩy mạnh hoạt động số hóa, liên tục phát triển năng lực công nghệ nhằm đa dạng hóa hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ trên không gian trực tuyến.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1339K 151 ▼1334K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1339K 1,511 ▲25K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1298K 150 ▼1325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129861K 148,515 ▲133911K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲1875K 112,661 ▲1875K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲170K 10,216 ▲170K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲1525K 91,659 ▲1525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲1458K 87,609 ▲1458K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲1042K 62,706 ▲1042K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16500 16768 17345
CAD 18152 18428 19042
CHF 31960 32341 32990
CNY 0 3470 3830
EUR 29791 30063 31086
GBP 33804 34193 35135
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14460 15050
SGD 19696 19977 20498
THB 731 794 848
USD (1,2) 26108 0 0
USD (5,10,20) 26150 0 0
USD (50,100) 26178 26198 26403
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16675 16775 17703
CAD 18333 18433 19444
CHF 32194 32224 33814
CNY 0 3683.9 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29963 29993 31716
GBP 34093 34143 35912
HKD 0 3390 0
JPY 165.14 165.64 176.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14567 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19851 19981 20709
THB 0 760.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15300000 15300000 16000000
SBJ 13000000 13000000 16000000
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,206 26,256 26,403
USD20 26,206 26,256 26,403
USD1 26,206 26,256 26,403
AUD 16,720 16,820 17,932
EUR 30,069 30,069 31,375
CAD 18,279 18,379 19,691
SGD 19,910 20,060 20,625
JPY 165.16 166.66 171.28
GBP 34,139 34,289 35,066
XAU 15,038,000 0 15,242,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 17:00