Mỗi ngày, người Việt chi hơn 200 tỷ đồng nhập ô tô từ Thái Lan

07:48 | 17/07/2016

322 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng cục Hải Quan (Bộ Tài Chính) vừa công bố số liệu về tình hình nhập khẩu mặt hàng từ các thị trường chủ yếu của Việt Nam. Theo đó, tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2016, Thái Lan là thị trường xuất khẩu xe ô tô lớn nhất vào Việt Nam về cả số lượng xe và kim ngạch nhập khẩu.

Cụ thể, tháng 6/2016, Việt Nam nhập 2.579 chiếc ô tô Thái Lan, giá trị đạt 50,8 triệu USD. Số lượng nhập xe hơi từ Thái Lan trong tháng 6 cũng cao nhất toàn thị trường. Tính trung bình, mỗi ngày, người Việt nhập 86 chiếc, tương ứng với 37,2 tỷ đồng, mỗi chiếc xe có giá 433 triệu đồng.

Cộng dồn 6 tháng đầu năm 2016, Việt Nam nhập khẩu 15.100 chiếc xe ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan, kim ngạch đạt 276,5 triệu USD. Đây là con số nhập khẩu lớn nhất, chiếm hơn 80% số lượng xe nhập về Việt Nam.

tin nhap 20160717074549
Xe Thái Lan nhập khẩu về Việt Nam đang độc chiếm thị trường.

Tính chung, trong 6 tháng qua, mỗi ngày người Việt chi hơn 202,7 tỷ đồng, nhập hơn 503 chiếc xe ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan, mỗi chiếc xe trị giá 402 triệu đồng.

Về số lượng nhập khẩu xe từ các thị trường khác, tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2016, xe ô tô Nhật Bản chiếm vị trí thứ 2 với gần 1.200 chiếc xe được nhập về trong tháng 6, giá trị đạt 49,5 triệu USD; cộng dồn 6 tháng, Việt Nam nhập khẩu 4.300 xe hơi nguyên chiếc xe Nhật, đạt kim ngạch 174,8 triệu USD.

Tiếp đó là Ấn Độ cung cấp 6.000 xe, đạt kim ngạch 46,1 triệu USD; xe Đức nhập về trong 6 tháng đạt 1.700 chiếc, đạt 56,6 triệu USD; xe Indonesia là 1.300 chiếc, đạt giá trị 16,7 triệu USD.

6 tháng cũng nhập về Việt Nam hơn 6.972 chiếc xe từ Trung Quốc, đạt kim ngạch 266,8 triệu USD. Xe nhập từ Mỹ trong 6 tháng cũng đạt 1.275 chiếc với kim ngạch 47,5 triệu USD.

Tình hình nhập khẩu xe hơi nguyên chiếc tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2016 tăng mạnh trong hầu hết các thị trường nhờ tác động của việc điều chỉnh thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) từ ngày 1/7/2016 với hướng giảm thêm 5% cho các dòng xe có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống; và tăng thêm từ 5% đến 60% đối với các dòng xe từ 2.500 cm3 lên 6.000cm3.

Ngoài thuế TTĐB giảm, việc giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam cho hàng hóa xuất xứ từ các nước thành viên ASEAN trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) được dự đoán sẽ làm tăng cả lượng và trị giá xe nhập khẩu khiến các dòng xe nhập khẩu giá rẻ tại các thị trường Đông Nam Á như Thái Lan, Malaysia và Indonesia trong thời gian tới.

Nguyễn Tuyền

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,108 16,128 16,728
CAD 18,259 18,269 18,969
CHF 27,404 27,424 28,374
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,550 3,720
EUR #26,295 26,505 27,795
GBP 30,971 30,981 32,151
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,791 14,801 15,381
SEK - 2,266 2,401
SGD 18,119 18,129 18,929
THB 633.91 673.91 701.91
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 19:00