Mỗi ngày, người Việt chi hơn 200 tỷ đồng nhập ô tô từ Thái Lan

07:48 | 17/07/2016

323 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng cục Hải Quan (Bộ Tài Chính) vừa công bố số liệu về tình hình nhập khẩu mặt hàng từ các thị trường chủ yếu của Việt Nam. Theo đó, tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2016, Thái Lan là thị trường xuất khẩu xe ô tô lớn nhất vào Việt Nam về cả số lượng xe và kim ngạch nhập khẩu.

Cụ thể, tháng 6/2016, Việt Nam nhập 2.579 chiếc ô tô Thái Lan, giá trị đạt 50,8 triệu USD. Số lượng nhập xe hơi từ Thái Lan trong tháng 6 cũng cao nhất toàn thị trường. Tính trung bình, mỗi ngày, người Việt nhập 86 chiếc, tương ứng với 37,2 tỷ đồng, mỗi chiếc xe có giá 433 triệu đồng.

Cộng dồn 6 tháng đầu năm 2016, Việt Nam nhập khẩu 15.100 chiếc xe ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan, kim ngạch đạt 276,5 triệu USD. Đây là con số nhập khẩu lớn nhất, chiếm hơn 80% số lượng xe nhập về Việt Nam.

tin nhap 20160717074549
Xe Thái Lan nhập khẩu về Việt Nam đang độc chiếm thị trường.

Tính chung, trong 6 tháng qua, mỗi ngày người Việt chi hơn 202,7 tỷ đồng, nhập hơn 503 chiếc xe ô tô nguyên chiếc từ Thái Lan, mỗi chiếc xe trị giá 402 triệu đồng.

Về số lượng nhập khẩu xe từ các thị trường khác, tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2016, xe ô tô Nhật Bản chiếm vị trí thứ 2 với gần 1.200 chiếc xe được nhập về trong tháng 6, giá trị đạt 49,5 triệu USD; cộng dồn 6 tháng, Việt Nam nhập khẩu 4.300 xe hơi nguyên chiếc xe Nhật, đạt kim ngạch 174,8 triệu USD.

Tiếp đó là Ấn Độ cung cấp 6.000 xe, đạt kim ngạch 46,1 triệu USD; xe Đức nhập về trong 6 tháng đạt 1.700 chiếc, đạt 56,6 triệu USD; xe Indonesia là 1.300 chiếc, đạt giá trị 16,7 triệu USD.

6 tháng cũng nhập về Việt Nam hơn 6.972 chiếc xe từ Trung Quốc, đạt kim ngạch 266,8 triệu USD. Xe nhập từ Mỹ trong 6 tháng cũng đạt 1.275 chiếc với kim ngạch 47,5 triệu USD.

Tình hình nhập khẩu xe hơi nguyên chiếc tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2016 tăng mạnh trong hầu hết các thị trường nhờ tác động của việc điều chỉnh thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) từ ngày 1/7/2016 với hướng giảm thêm 5% cho các dòng xe có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống; và tăng thêm từ 5% đến 60% đối với các dòng xe từ 2.500 cm3 lên 6.000cm3.

Ngoài thuế TTĐB giảm, việc giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam cho hàng hóa xuất xứ từ các nước thành viên ASEAN trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) được dự đoán sẽ làm tăng cả lượng và trị giá xe nhập khẩu khiến các dòng xe nhập khẩu giá rẻ tại các thị trường Đông Nam Á như Thái Lan, Malaysia và Indonesia trong thời gian tới.

Nguyễn Tuyền

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 08:00