Mở rộng sân bay Tân Sơn Nhất thêm 8 ha từ đất quân sự

10:09 | 10/10/2015

1,472 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều 9-10, đại diện Bộ Giao thông - Vận tải (GTVT), UBND TP HCM tổ chức lễ công bố Quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết, mở rộng sân bay Tân Sơn Nhất  giai đoạn 2020, định hướng đến 2030.
mo rong san bay tan son nhat them 8 ha tu dat quan su Đường sắt đô thị TP HCM sẽ rẽ nhánh vào sân bay Tân Sơn Nhất?

Theo đó, năm 2020, diện tích mở rộng sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 8ha (7,63ha là từ đất quân sự) sẽ giúp tăng gấp đôi số chỗ đỗ máy bay từ 40 lên 82 vị trí và công suất của Cảng hàng không Tân Sơn Nhất sẽ được nâng lên mức 25 triệu khách mỗi năm, ga hàng hóa cũng sẽ được đầu từ nâng cấp để đạt 1 triệu tấn vào năm 2030. 

Tổng vốn đầu tư nâng cấp sân bay dự kiến đến 2020 là 6.400 tỷ đồng.

mo rong san bay tan son nhat them 8 ha tu dat quan su
Thứ trưởng Bộ GTVT Nguyễn Nhật công bố Quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng hàng không Tân Sơn Nhất.

"Theo số liệu thống kê, năm 2014, Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đạt hơn 22 triệu hành khách, 8 tháng năm 2015 hơn 17,5 triệu. Như vậy, năm nay sân bay Tân Sơn Nhất có thể đạt mức 25 triệu hành khách. Quy hoạch điều chỉnh này chỉ có thể cải thiện chứ không giải quyết được tình trạng quá tải của sân bay này", Cục trưởng Hàng không Lại Xuân Thanh cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình hiện tại.

"Mới đây, Bộ Quốc phòng cũng đã chấp thuận giao đất cho hàng không để làm sân đỗ", ông Thanh cho biết thêm

Phát biểu tại buổi lễ, Thứ trưởng Bộ GTVT, Nguyễn Nhật cho biết: “Chúng ta cần khẩn trương và quyết liệt không chỉ đối với nâng cấp Tân Sơn Nhất mà cả Long Thành. Nếu chúng ta làm quyết liệt thì 2018 Long Thành có thể khởi công, đến 2023 sẽ xong giai đoạn một và Tân Sơn Nhất sẽ phần nào bớt gánh nặng”.

mo rong san bay tan son nhat them 8 ha tu dat quan su
Số chỗ đỗ máy bay từ 40 lên 82 vị trí và công suất của Cảng hàng không Tân Sơn Nhất sẽ được nâng lên mức 25 triệu khách mỗi năm.

Theo quy hoạch, hệ thống giao thông ra vào sân bay gồm 2 trục là Tân Sơn Nhất - Bình Lợi (có 2 tuyến riêng biệt, mỗi tuyến 3 làn xe) và công viên Hoàng Văn Thụ - đường Trường Sơn (2 chiều, 6 làn xe). 

Hệ thống giao thông kết nối ga quốc tế và nội địa sẽ có thêm một cầu vượt đoạn Bạch Đằng - Trường Sơn, ngoài hệ thống đường nội bộ. Hệ thống sân đỗ trước nhà ga quốc tế và nội địa được quy hoạch dạng nhà xe nhiều tầng, đấu nối trực tiếp với đường trục ra vào cảng hàng không

Công an TPHCM

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 14:00