Make In Vietnam 2024 vinh danh LynkiD, biểu tượng của đổi mới và sáng tạo trong công nghệ số

13:14 | 20/01/2025

408 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hà Nội ngày 15/01/2025, giải thưởng Make In Vietnam 2024 đã chính thức gọi tên LynkiD – Nền tảng tích điểm đổi trải nghiệm cho Giải Vàng “Sản Phẩm Công Nghệ Tiềm Năng” và Top 10 Sản phẩm Công nghệ số trong khuôn khổ Diễn đàn quốc gia Phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam lần thứ VI do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.

Giải thưởng Sản phẩm Công nghệ số Make in Vietnam là một giải thưởng uy tín do Bộ Thông tin và Truyền thông khởi xướng và tổ chức thường niên nhằm tôn vinh các sản phẩm, giải pháp công nghệ số sáng tạo, đổi mới. Các sản phẩm được xét duyệt và trao giải dựa trên nhiều tiêu chí khắt khe, bao gồm tính ứng dụng, hiệu quả kinh tế - xã hội, khả năng cạnh tranh và tiềm năng phát triển.

Make In Vietnam 2024 vinh danh LynkiD, biểu tượng của đổi mới và sáng tạo trong công nghệ số
Đại diện phía LynkiD được đích thân từ Tổng Bí Thư Tô Lâm và Phó Thủ Tướng thường trực Nguyễn Hòa Bình trao tặng hoa, bằng khen và cúp

Diễn đàn Make in Vietnam năm nay với chủ đề “Làm chủ công nghệ số, làm chủ quá trình chuyển đổi số Việt Nam bằng doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam”, đã trở thành bệ phóng cho những sản phẩm công nghệ mang đậm dấu ấn trí tuệ Việt, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia và nâng tầm vị thế Việt Nam trên bản đồ công nghệ thế giới. Việc LynkiD được vinh danh tại một sự kiện tầm cỡ quốc gia như Make in Vietnam là một minh chứng rõ ràng cho những nỗ lực không ngừng nghỉ và những đóng góp đáng kể của nền tảng vào sự phát triển của ngành công nghệ nước nhà.

LynkiD đạt Giải Vàng trong hạng mục “Sản phẩm công nghệ tiềm năng” tại Make In Viet Nam
LynkiD đạt Giải Vàng trong hạng mục “Sản phẩm công nghệ tiềm năng” tại Make In Viet Nam

Trong không khí trang trọng của buổi lễ, bà Lê Hồng Linh, đại diện LynkiD, đã vinh dự đón nhận phần thưởng cao quý trực tiếp từ Tổng Bí thư Tô Lâm và Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Hòa Bình. Đây không chỉ là niềm tự hào của riêng LynkiD mà còn là nguồn động viên to lớn cho toàn bộ đội ngũ. Chia sẻ về vinh dự này, bà Lê Hồng Linh nhấn mạnh: “Được vinh danh tại giải thưởng Make in Vietnam là một cột mốc quan trọng, khẳng định vị thế và tiềm năng của LynkiD. Đây là nguồn động lực mạnh mẽ để chúng tôi tiếp tục đổi mới, kiến tạo những trải nghiệm khách hàng vượt trội và đóng góp tích cực vào quá trình chuyển đổi số của đất nước.”

Chính thức ra mắt thị trường năm 2022, hệ sinh thái LynkiD tự hào là nền tảng tích điểm đổi trải nghiệm hàng đầu tại Việt Nam, đã kết nối hơn 1.000 thương hiệu uy tín và gần 7 triệu khách hàng. Là đối tác chiến lược của nhiều tổ chức lớn như VPBank, VPBank Securities, BE GROUP, OPES, AppotaPay, iZOTA, Singapore Airlines… LynkiD không chỉ mang lại ưu đãi cộng hưởng từ nhiều nền tảng mà còn là cầu nối đưa các thương hiệu chất lượng đến gần hơn với người tiêu dùng.

LynkiD nằm trong TOP 10 sản phẩm công nghệ tiềm năng năm 2024
LynkiD nằm trong TOP 10 sản phẩm công nghệ tiềm năng năm 2024

Được vinh danh trong Top 10 Sản phẩm Công nghệ Số và giành Giải Vàng “Sản phẩm Công nghệ Tiềm năng” tại Make in Vietnam 2024 sẽ là động lực để LynkiD tiếp tục sứ mệnh xây dựng một hệ sinh thái số mở, trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống số của người Việt, kiến tạo một kỷ nguyên số, nơi người dùng được tận hưởng những trải nghiệm tối ưu và doanh nghiệp dễ dàng chinh phục khách hàng bằng những giải pháp toàn diện từ LynkiD.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.800 116.300
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.800 116.300
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.800 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.800 116.300
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 01/07/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 01/07/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17355
CAD 18557 18834 19451
CHF 32094 32476 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29970 30243 31274
GBP 34955 35348 36281
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15510 16100
SGD 19938 20221 20747
THB 719 782 835
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 01/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16680 16780 17350
CAD 18734 18834 19391
CHF 32330 32360 33246
CNY 0 3609.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30249 30349 31124
GBP 35251 35301 36412
HKD 0 3330 0
JPY 177.49 178.49 185
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15618 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 748 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 06:00