Lý do ông chủ Facebook từ chối 1 tỷ USD từ Yahoo

17:16 | 17/08/2016

319 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm 2006, Facebook đã từ chối lời chào mua của Yahoo với 1 tỷ USD, khi mạng xã hội này mới 2 tuổi và có 10 triệu người dùng.

Mark Zuckerberg đã đưa Facebook thành một trong những công ty giá trị và được ngưỡng mộ nhất thế giới. Tuy nhiên, anh ít khi kể về những thách thức mình từng gặp phải.

Tuy nhiên, trong cuộc phỏng vấn mới đây với Chủ tịch Tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp Y Combinator - Sam Altman, Zuckerberg đã tiết lộ những thời điểm khó khăn nhất khi Facebook mới thành lập, và những sai lầm của bản thân.

"Một trong những quyết định khó khăn nhất là khi Yahoo đề nghị mua công ty với rất nhiều tiền. Đấy đúng là bước ngoặt", Zuckerberg cho biết.

tin nhap 20160817171434
Mark Zuckerberg (trái) trong buổi trò chuyện hôm qua. Ảnh: Y Combinator

Đó là thời điểm 2006. Khi ấy, Facebook mới 2 tuổi và có 10 triệu người dùng. Yahoo đã chào mua công ty này với giá 1 tỷ USD.

Dù rất nhiều người cho rằng Facebook nên chấp nhận đề nghị này, anh và đồng sáng lập Dustin Moskovitz cuối cùng vẫn từ chối, để đưa công ty phát triển theo con đường riêng.

"Khó khăn nhất không phải là từ chối lời chào mời đó. Mà là sau đó, rất nhiều người đã bỏ đi vì không tin vào những gì chúng tôi đang làm", Zuckerberg cho biết.

Toàn bộ nhóm lãnh đạo của Facebook đã ra đi chỉ trong một năm. Và Zuckerberg bắt đầu đổ lỗi cho mình.

"Tôi nghĩ vấn đề là tôi đã không truyền đạt tốt về những gì chúng tôi đang làm. Việc đó khiến mọi người rất bất mãn. Nhiều người tham gia công ty từ đầu cũng thực sự không đồng tình với tôi. Vì với họ, một công ty mới mà bán được 1 tỷ USD là quá tốt rồi", anh giải thích.

Trong cuộc phỏng vấn, Zuckerberg cũng giải thích cách Facebook quyết định sản phẩm nào nên thử nghiệm và phát triển. Anh đã trả lời rằng họ kết hợp nhiều phương pháp khoa học để kiểm định các giả thiết khác nhau, dùng cả phân tích dữ liệu và phản hồi của khách hàng nữa. Nhưng Zuckerberg nhấn mạnh từng đó thường là chưa đủ. Thương vụ 2 tỷ USD thâu tóm hãng công nghệ thực tế ảo Oculus năm 2014 là một ví dụ.

"Tôi thực sự nghĩ là nếu có đội ngũ chuyên gia có thể tự phát triển những công nghệ đó, chúng tôi đã không phải đi mua. Chúng tôi đã chi rất nhiều để có Oculus. Là CEO, công việc của anh là không nhảy vào những lĩnh vực mà phải làm những thứ quá điên rồ", anh cho biết.

Dù vậy, anh cũng thừa nhận theo thời gian, mình sẽ phải làm nhiều vụ đánh cược lớn thế này. "Không tránh được đâu. Vì anh không thể dẫn đầu mọi thứ được", anh nói.

Hà Thu (theo CNN)

VNE

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:00