Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Nhà ở có hiệu lực sớm hơn 6 tháng

07:46 | 18/05/2024

242 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 17/5/2024 thống nhất thông qua Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 197 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 và khoản 1 Điều 82 Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15.
Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Nhà ở có hiệu lực sớm hơn 6 tháng
Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Nhà ở có hiệu lực sớm hơn 6 tháng (Ảnh minh họa)

Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký Tờ trình của Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc đề nghị bổ sung Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 197 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 và khoản 1 Điều 82 Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội năm 2024; trình Quốc hội quyết định việc xây dựng, ban hành Nghị quyết theo trình tự, thủ tục rút gọn tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV (tháng 5 năm 2024) theo quy trình xem xét, thông qua tại một kỳ họp.

Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh bất động sản 2023 được Quốc hội thông qua vào tháng 11/2023 và đều có hiệu lực từ ngày 1/1/2025. Chính phủ đề xuất 2 Luật này có hiệu lực ngay từ ngày 1/7/2024, sớm hơn 6 tháng.

Theo đánh giá của Bộ Xây dựng, Luật Nhà ở năm 2023 có nhiều nội dung mới mang tính đột phá quan trọng để góp phần vào mục tiêu hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển nhà ở.

Trong khi đó, Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 sẽ tăng cường phân cấp, phân quyền, cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương và thiết lập công cụ kiểm soát quản lý thị trường bất động sản.

Luật Nhà ở năm 2023 và Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 có hiệu lực sớm sẽ góp phần kịp thời thể chế hóa các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trong việc phát triển và quản lý chặt chẽ thị trường bất động sản; hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển lành mạnh và bền vững thị trường bất động sản.

Bên cạnh đó, việc 2 Luật này có hiệu lực sớm hơn 6 tháng sẽ bảo đảm có hiệu lực đồng thời với Luật Đất đai năm 2024.

Trình Quốc hội xem xét cho Luật Đất đai có hiệu lực từ 1/7/2024

Trình Quốc hội xem xét cho Luật Đất đai có hiệu lực từ 1/7/2024

Chính phủ vừa thống nhất thông qua Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai số 31/2024/QH15 như đề xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường để luật có hiệu lực từ ngày 1/7/2024.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,150 74,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,050 74,700
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 23/06/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.950 75.600
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 73.950 75.600
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 73.950 75.600
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 73.950 75.600
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.950 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.950
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.950
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.900 74.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.450 43.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.830 31.230
Cập nhật: 23/06/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,395 7,590
Trang sức 99.9 7,385 7,580
NL 99.99 7,400
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,630
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 23/06/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,750 75,350
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,750 75,450
Nữ Trang 99.99% 73,650 74,650
Nữ Trang 99% 71,911 73,911
Nữ Trang 68% 48,417 50,917
Nữ Trang 41.7% 28,782 31,282
Cập nhật: 23/06/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,505.59 16,672.31 17,205.77
CAD 18,123.37 18,306.44 18,892.18
CHF 27,825.49 28,106.56 29,005.88
CNY 3,433.20 3,467.88 3,579.38
DKK - 3,585.83 3,722.84
EUR 26,546.33 26,814.47 27,999.61
GBP 31,379.47 31,696.44 32,710.62
HKD 3,178.20 3,210.31 3,313.02
INR - 303.61 315.72
JPY 155.28 156.85 164.33
KRW 15.84 17.60 19.19
KWD - 82,749.40 86,050.57
MYR - 5,340.02 5,456.05
NOK - 2,364.93 2,465.14
RUB - 277.20 306.84
SAR - 6,765.27 7,035.16
SEK - 2,374.60 2,475.21
SGD 18,321.50 18,506.56 19,098.71
THB 612.10 680.11 706.09
USD 25,218.00 25,248.00 25,468.00
Cập nhật: 23/06/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,558 16,658 17,280
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 28,124 28,229 29,029
CNY - 3,468 3,578
DKK - 3,601 3,731
EUR #26,773 26,808 28,068
GBP 31,886 31,936 32,896
HKD 3,183 3,198 3,333
JPY 156.15 156.15 164.95
KRW 16.64 17.44 19.8
LAK - 0.87 1.23
NOK - 2,342 2,422
NZD 15,346 15,396 15,913
SEK - 2,369 2,479
SGD 18,358 18,458 19,188
THB 640.84 685.18 708.84
USD #25,251 25,251 25,468
Cập nhật: 23/06/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,268.00 25,468.00
EUR 26,693.00 26,800.00 27,995.00
GBP 31,515.00 31,705.00 32,682.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,312.00
CHF 27,970.00 28,082.00 28,964.00
JPY 156.17 156.80 163.82
AUD 16,616.00 16,683.00 17,188.00
SGD 18,434.00 18,508.00 19,057.00
THB 675.00 678.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,852.00
NZD 15,309.00 15,816.00
KRW 17.51 19.12
Cập nhật: 23/06/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25265 25265 25468
AUD 16734 16784 17290
CAD 18387 18437 18893
CHF 28275 28325 28891
CNY 0 3470.3 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3660 0
EUR 26994 27044 27747
GBP 31952 32002 32670
HKD 0 3260 0
JPY 158.01 158.51 163.03
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 0.9768 0
MYR 0 5560 0
NOK 0 2350 0
NZD 0 15363 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2360 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 652.5 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7300000
Cập nhật: 23/06/2024 08:00