Lộ danh tính nữ đại gia ra tay mua cổ phần từ công ty mẹ “Cường đôla”

13:47 | 03/06/2020

206 lượt xem
|
Quốc Cường Gia Lai đã hoàn tất chuyển nhượng 35% cổ phần mà doanh nghiệp này sở hữu tại Công ty cổ phần Bất động sản Sông Mã với số tiền trên 120 tỷ đồng và người mua là bà Lê Thị Thanh Thuý.

Thị trường tiếp tục giằng co và rung lắc trong phiên giao dịch sáng nay (3/6). Mặc dù các chỉ số vẫn giữ được trạng thái tăng tuy nhiên, các nhịp giảm xen kẽ trong phiên không khỏi gây căng thẳng cho nhà đầu tư.

Lộ danh tính nữ đại gia ra tay mua cổ phần từ công ty mẹ “Cường đôla”
Chứng khoán đang diễn biến giằng co, rung lắc rất căng thẳng

VN-Index tạm đóng cửa với mức tăng 2,8 điểm tương ứng 0,32% lên 877,6 điểm; HNX-Index tăng 1,69 điểm tương ứng 1,48% lên 115,33 điểm và UPCoM-Index tăng nhẹ 0,05 điểm tương ứng 0,09% lên 56,03 điểm.

Điểm tích cực là thanh khoản vẫn khá tốt. Khối lượng giao dịch trên HSX vẫn đạt 211,54 triệu cổ phiếu tương ứng giá trị giao dịch 3.044,6 tỷ đồng. HNX có 36,15 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 363,57 tỷ đồng và trên UPCoM con số này là 17,47 triệu cổ phiếu tương ứng 170,4 tỷ đồng.

Trên thị trường, tương quan số lượng mã tăng giảm vẫn khá cân bằng. Độ rộng thị trường nghiêng nhẹ về phía các mã giảm với 325 mã giảm giá, 33 mã giảm sàn so với 267 mã tăng, 34 mã tăng trần.

VCB vẫn đang là mã có đóng góp tích cực nhất cho chỉ số chính VN-Index. Mã này tăng 1.000 đồng lên 87.600 đồng và đóng góp cho VN-Index tới 1,06 điểm. Bên cạnh đó, GAS, BID, CTG, TCB cũng tăng.

Cổ phiếu HDB của HD Bank tiếp tục là “ngôi sao sáng” với mức tăng 1.550 đồng lên 28.200 đồng và có lúc đã khớp ở giá trần 28.500 đồng/cổ phiếu.

Một số mã cổ phiếu lớn như VIC, VNM, HPG giảm đang tạo gánh nặng không nhỏ cho VN-Index. CTD sau phiên giảm sàn hôm qua, đến sáng nay tiếp tục mất thêm 4.600 đồng còn 67.300 đồng/cổ phiếu và cách không xa giá sàn (66.900 đồng).

Cổ phiếu QCG của Quốc Cường Gia Lai sáng nay tăng 2,24% lên 7.770 đồng/cổ phiếu. Có vẻ như cổ đông của công ty đang phản ứng tích cực với thông tin mà Quốc Cường Gia Lai vừa công bố về tiến độ chuyển nhượng cổ phần sở hữu tại Công ty cổ phần Bất động sản Sông Mã.

Cụ thể, Quốc Cường Gia Lai đã hoàn tất chuyển nhượng 35% trên tổng cộng 49,9% cổ phần mà doanh nghiệp này sở hữu tại Công ty cổ phần Bất động sản Sông Mã. Bên nhận chuyển nhượng là bà Lê Thị Thanh Thuý với mức giá chuyển nhượng được công bố là 121,65 tỷ đồng.

Như vậy, sau giao dịch này, Bất động sản Sông Mã không còn là công ty liên kết của Quốc Cường Gia Lai. Sở hữu của Quốc Cường Gia Lai tại công ty này còn khoảng 14,9%.

Theo dự kiến trước đó của Quốc Cường Gia Lai thì doanh nghiệp sẽ bán hết toàn bộ 49,9% cổ phần tại Bất động sản Sông Mã.

Lộ danh tính nữ đại gia ra tay mua cổ phần từ công ty mẹ “Cường đôla”
Lộ danh tính nữ đại gia ra tay mua cổ phần từ công ty mẹ “Cường đôla”
Quốc Cường Gia Lai công bố danh tính đối tác mua cổ phần

Những diễn biến của thị trường trong giai đoạn hiện nay không nằm ngoài dự đoán của giới phân tích.

Theo BVSC, thị trường vẫn đang nằm trong trạng thái quá mua nên các phiên điều chỉnh, rung lắc mạnh có thể sẽ tiếp tục xuất hiện trong một vài phiên kế tiếp.

VN-Index dự báo sẽ được hỗ trợ bởi vùng 860-870 điểm trong phiên kế tiếp. Tuy nhiên, đà tăng ngắn hạn của thị trường đang gặp rất nhiều khó khăn tại vùng kháng cự 880-888 điểm.

BVSC cho rằng, thị trường có thể sẽ có các phiên tăng trở lại để thử thách vùng cản này nhưng khả năng vượt qua vùng kháng cự này là tương đối khó khăn (xác suất thấp) trong ngắn hạn.

Theo đó, nhà đầu tư nên duy trì tỷ trọng danh mục ở mức 20-30% cổ phiếu. Nhà đầu tư đã thực hiện bán giảm tỷ trọng trước đó tạm thời đừng ngoài thị trường. Đối với các nhà đầu tư đang nắm giữ tỷ trọng cổ phiếu cao có thể xem xét thực hiện bán chốt lời các vị thế ngắn hạn tại vùng 875-888 điểm.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Hà Nội - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đà Nẵng - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Miền Tây - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Tây Nguyên - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Cập nhật: 15/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
NL 99.99 14,130 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼220K
Trang sức 99.9 14,390 ▼220K 14,990 ▼220K
Trang sức 99.99 14,400 ▼220K 15,000 ▼220K
Cập nhật: 15/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1363K 15,102 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1363K 15,103 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▼22K 149 ▼1363K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▼22K 1,491 ▼22K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1327K 148 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▼2178K 146,535 ▼2178K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▼1650K 111,161 ▼1650K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼93863K 1,008 ▼101288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▼1342K 90,439 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▼1282K 86,443 ▼1282K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲48843K 61,872 ▲55593K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cập nhật: 15/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 15/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 15:00