Liên minh gồm 17 hãng taxi truyền thống sẽ cạnh tranh với Grab

19:22 | 10/12/2018

350 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trước sức ép ngày càng lớn của taxi công nghệ, các hãng taxi truyền thống trong nước đã thành lập liên minh để hợp lực lấy lại khách hàng.  
lien minh gom 17 hang taxi truyen thong se canh tranh voi grabÔng Trần Đình Thiên: Công nghệ 4.0 ập đến, chỉ một phần mềm Grab điều hành cả trăm nghìn xe
lien minh gom 17 hang taxi truyen thong se canh tranh voi grabGiới tài xế xe công nghệ đòi doanh nghiệp đối xử công bằng, tử tế!
lien minh gom 17 hang taxi truyen thong se canh tranh voi grabThị trường ứng dụng gọi xe: Được, mất sau những chuyến đi siêu rẻ

Sáng nay (10/12), Liên minh taxi Việt với 17 hãng taxi truyền thống đã chính thức ra mắt tại Hà Nội và kết hợp vận hành qua ứng dụng EMDDI trên toàn quốc. Đây là phần mềm điều vận xe do các nhà khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội nghiên cứu, phát triển.

Hiện tại, 17 hãng taxi truyền thống đã tham gia vào Liên minh taxi Việt, trong đó Hà Nội có 6 doanh nghiệp gồm Thanh Nga, Vạn Xuân, Thăng Long, Sao Mai, Long Biên và Quê Lụa. Trong tháng này, liên minh sẽ đón thêm taxi Open 99, VIC để nâng tổng số lượng xe tại Hà Nội lên 4.000 chiếc và ra mắt tại nhiều địa phương khác như Nam Định, Hà Tĩnh, Quảng Bình... Còn tính tổng số xe của 17 hãng trong Liên minh taxi thì có gần 12.000 đầu xe, bao phủ ở 40 tỉnh thành.

Mục đích thành lập Liên minh này theo ông Lê Vinh Quang, Phó Chủ tịch Liên minh là để các đơn vị taxi tìm hướng đi cạnh tranh nhằm mục đích sống sót tồn tại và phát triển đồng thời liên kết với nhau dựa trên thông điệp "Muốn đi nhanh hãy đi một mình, muốn đi xa hãy đi cùng nhau".

lien minh gom 17 hang taxi truyen thong se canh tranh voi grab
Liên minh gồm 17 hãng taxi truyền thống sẽ cạnh tranh với Grab

Ông Vinh cũng cam kết với ứng dụng công nghệ EMDDI: "Chúng tôi cam kết khách hàng sẽ được kết nối với lái xe trong 1-2 phút và không tăng giá giờ cao điểm". Trong năm tới, tổ chức này đặt mục tiêu phủ sóng tại 63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc và đạt số lượng trên 20.000 xe.

Ông Vũ Tiến Lộc, Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) nhận định, việc thành lập liên minh giữa các hãng taxi và sử dụng chung một phần mềm gọi xe là tín hiệu tích cực. Theo ông Lộc, các hãng taxi truyền thống muốn thành công phải đổi mới cách thức kinh doanh, sử dụng công nghệ mới, mô hình kinh tế chia sẻ.

Chia sẻ thêm về công nghệ EMDDI, ông Đào Kiến Quốc, Trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, đơn vị cung ứng ứng dụng EMDDI cho rằng hiện nay Việt Nam đang có nhiều ứng dụng đặt xe trực tuyến nhưng khách hàng chỉ cài 1-2 ứng dụng của những đơn vị có lượng xe lớn nhất như Grab.

Do đó, các hãng taxi trong liên minh sử dụng một ứng dụng chung như EMDDI để gọi xe trên cả nước sẽ tăng độ phủ của xe, khách sẽ có xe phục vụ trong thời gian nhanh nhất…

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 09:00