Lão nông "bắt" 12 ha đất sỏi đá cho thu nhập gần 2 tỷ đồng/năm

10:50 | 05/11/2018

445 lượt xem
|
Xuất thân từ người nông dân “chân lấm tay bùn”, ông Nguyễn Khắc Phương (trú tại thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, Kon Tum) đã chọn vùng sỏi đá để lập nghiệp, xây dựng nên trang trại tiền tỷ của mình. Nhờ sự cần cù, chịu khó “lão nông” Phương đã có trong tay hơn 12ha đất, cho thu nhập mỗi năm

Men theo con đường đất đá vào thăm gia đình ông Nguyễn Khắc Phương, chúng tôi hết sức ngỡ ngàng trước trang trại rộng thênh thang giữa núi rừng Cao Nguyên của ông Phương.

Dẫn chúng tôi đi tham quan, ông Phương tâm sự, từ năm 1989 ông rời quân ngũ và khăn gói từ Thanh Hóa vào Tây Nguyên lập nghiệp. Thời gian đó, ông làm đủ nghề nhưng vẫn không đủ sống. Lúc này, ông Phương đặt chân lên vùng đồi núi huyện Kon Rẫy và thấy thổ nhưỡng đây có sông, núi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp nên đã chọn nơi đây để định cư, lập nghiệp. Bắt đầu khởi nghiệp, ông Phương đã vay 5 triệu đồng từ Ngân hàng chính sách xã hội cùng với số tiền vay mượn thêm anh em để mua giống cà phê, tiêu trồng vào vùng đất mới này.

Cận cảnh trang trại rộng hơn 12ha của lão nông Nguyễn Khắc Phương

Nắm bắt được xu hướng phát triển ở Tây Nguyên là các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, hồ tiêu, cao su, ông Phương đã nhanh chóng tiến hành đầu tư 1 ha cà phê và 1ha tiêu. Nhằm nâng cao kiến thức nông nghiệp, ông Phương đã không bỏ qua bất kỳ lớp tập huấn khuyến nông nào của xã, huyện, tỉnh tổ chức; đi đến đâu thấy các mô hình ngoài thực tế ông đều nán lại học hỏi…

lao nong bat 12 ha dat soi da cho thu nhap gan 2 ty dongnam
Từ đôi bàn tay trắng, lão nông Nguyễn Khắc Phương đã xây dựng nên trang trại rộng hơn 12ha

Từ 1ha cà phê đến nay ông đã có 4ha và mở rộng thêm 3ha diện tích cây tiêu. Ngoài ra, ông Phương còn đang sở hữu hơn 4ha cao su cùng 1 ha ruộng lúa, ao cá...Nhờ việc chăm sóc cây trồng biết áp dụng phương pháp khoa học kĩ thuật nên hơn 12ha các cây nông nghiệp của ông đều phát triển rất tốt. Điển hình như với 4ha cà phê, mỗi năm ông thu hơn 1,2 tỷ đồng; 3ha tiêu (có 50% diện tích đang thu hoạch và 50% còn đang phát triển) mỗi năm cho thu khoảng 500 triệu đồng…Ngoài ra, nguồn thu nhập từ cao su, cây ăn quả, ao cá cũng cho lợi nhuận rất lớn...Theo ước lượng, trung bình mỗi năm từ 12ha cây trồng các loại ông Phương đã thu về hơn 2 tỷ đồng/năm.

lao nong bat 12 ha dat soi da cho thu nhap gan 2 ty dongnam
Nhờ áp dụng khoa học kĩ thuật nên vườn cây công nghiệp của ông lúc nào cũng phát triển tốt, ổn định

Chia sẻ về kinh nghiệm làm nông nghiệp, lão nông chân đất này có vẻ khá tâm đắc với nền nông nghiệp công nghệ cao thay vì những bước làm truyền thống.

“Làm nông nghiệp bền vững cần phải sử dụng các thiết bị hiện đại từ lúc gieo cấy, chăm sóc đến khi thu hoạch. Việc áp dụng sẽ giảm chi phí đầu tư mà lại nâng cao sản lượng. Hiện tại, toàn bộ diện tích cà phê, hồ tiêu tôi đều lắp đặt các hệ thống tưới nước tiết kiệm như hệ thống tưới nước nhỏ giọt, tưới béc. Còn phân bón tôi tiến hành ủ phân vi sinh thay cho phân hóa học để giữ được độ bền của đất, tránh sâu bệnh lây nhiễm. Thật ra, toàn bộ kinh nghiệm này cũng đúc kết từ những bài học thực tế và sau nhiều lần thất bại…”, ông Phương chia sẻ.

lao nong bat 12 ha dat soi da cho thu nhap gan 2 ty dongnam
Cận cảnh trang trại rộng hơn 12ha trên vùng sỏi đá của lão nông

Việc sử dụng các thiết bị hiện đại thay vì những thiết bị truyền thống cho khu vườn của mình không phải là ông phó mặc luôn công việc cho những thiết bị hiện đại này mà ông tiến hành lồng ghép giữa sức người và sức máy. Chính vì quá trình lồng ghép này đã mang lại hiệu quả khá cao, riêng năng suất cà phê bình quân trên 20 tấn tươi/ ha, tiêu đạt 4 kg/trụ. Dù tiêu của các hộ dân khác cũng chết lên, chết xuống tuy nhiên vườn tiêu của lão nông này vẫn xanh tốt.

lao nong bat 12 ha dat soi da cho thu nhap gan 2 ty dongnam
Nhờ sự cần cù, chịu khó ông Nguyễn Khắc Phương đã được Thủ tướng Chính phủ và Trung ương hội nông dân tặng nhiều bằng khen

Với một tư duy của nền nông nghiệp công nghệ cao ông đã không ít lần được các cấp hội trao tặng bằng khen. Cụ thể, từ năm 2007-2018 ông Phương liên tục được công nhận danh hiệu Nông dân sản xuất giỏi cấp tỉnh và Trung ương. Năm 2012, ông vinh dự được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen Nông dân sản xuất giỏi cấp Trung ương.

Theo Dân trí

lao nong bat 12 ha dat soi da cho thu nhap gan 2 ty dongnamLão nông 4 năm kiên trì tố nhà thầu cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi thi công gian dối
lao nong bat 12 ha dat soi da cho thu nhap gan 2 ty dongnamLão nông "biến" đồi trọc cằn cỗi thành "kho báu"
lao nong bat 12 ha dat soi da cho thu nhap gan 2 ty dongnamNuôi hươu sao, lão nông lãi “cấp số nhân” theo từng năm

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 01:00