Lãnh đạo EVN và TKV họp bàn về cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện của EVN

18:48 | 10/12/2020

297 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV) – ông Lê Quang Dũng và Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) - ông Ngô Sơn Hải đồng chủ trì Hội nghị về việc cung cấp than cho các nhà máy điện của EVN, ngày 10/12, tại Hà Nội.

Theo ông Nguyễn Hải Hà, Trưởng ban Kỹ thuật – Sản xuất EVN, tổng khối lượng than cung cấp của TKV cho các nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) trực thuộc các đơn vị của EVN trong 11 tháng 2020 là 16,13 triệu tấn, đạt 81,9% kế hoạch hợp đồng. Do ảnh hưởng của dịch COVID-19 dẫn tới nhu cầu sử dụng điện giảm, cùng với việc huy động các nguồn thủy điện khi nước về, nên khối lượng than thực hiện thấp hơn so với hợp đồng đã ký.

Trong năm 2021, hầu hết các đơn vị đều chưa chốt được khối lượng than với TKV. Nguyên nhân chính cũng là do tác động của COVID-19, sản lượng điện sẽ giảm. Việc huy động nguồn nhiệt điện than cũng sẽ thấp hơn dự kiến.

Lãnh đạo EVN và TKV họp bàn về cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện của EVN
Phó Tổng giám đốc EVN Ngô Sơn Hải (đứng) phát biểu tại Hội nghị cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện của EVN, do TKV tổ chức.

Tại buổi làm việc, Phó Tổng giám đốc EVN Ngô Sơn Hải cho biết TKV đã đảm bảo cung cấp than cho các NMNĐ trong Tập đoàn, dù năm 2020 bị tác động bởi COVID-19. Tuy nhiên, trong năm 2021, để đảm bảo có thể kiểm soát được chất lượng than, hỗ trợ các nhà máy giảm suất hao nhiệt và triển khai ký kết hợp đồng than 2021, EVN đề nghị TKV duy trì giá trị trung bình của các chỉ tiêu chất lượng than đối với than pha trộn, theo Tiêu chuẩn Việt Nam 8910:2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 3111/QĐ-BKHCN ngày 13/11/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

TKV cần bổ sung các chỉ tiêu chất lượng than khác ngoài 06 chỉ tiêu chính theo quy định của TCVN 8910:2010 là hàm lượng hiđro, nhiệt độ nóng chảy của tro xỉ, thành phần oxit kim loại trong than vào hợp đồng để làm giá trị tham chiếu cho các NMNĐ và bổ sung cơ chế phối hợp điều chỉnh chất lượng than cho các NMNĐ tương tự như đã thực hiện với NMNĐ Uông Bí năm 2020.

Đề nghị TKV trang bị bổ sung, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trộn than để đảm bảo nguồn than trộn cung cấp cho các nhà máy có chất lượng đồng đều hơn. Cung cấp thông tin như chứng thư, thông số các tàu than đưa vào pha trộn để tham chiếu và quản lý chất lượng than giao nhận trong hợp đồng.

Phó Tổng giám đốc TKV - ông Lê Quang Dũng cho biết, thời gian qua, có một tỷ lệ nhất định than pha trộn không đều do công nghệ pha trộn chưa được đảm bảo. Tập đoàn đã chỉ đạo các đơn vị áp dụng công nghệ mới để đảm bảo chất lượng than trộn. Do ảnh hưởng của COVID-19, nhu cầu điện giảm dẫn đến nhu cầu sử dụng than cho sản xuất điện cũng giảm, lãnh đạo TKV mong muốn EVN sử dụng tối đa nguồn than để Tập đoàn đảm bảo cân đối sản xuất theo dài hạn.

Đinh Liên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00