Lãnh đạo EVN và TKV họp bàn về cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện của EVN

18:48 | 10/12/2020

299 lượt xem
|
(PetroTimes) - Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV) – ông Lê Quang Dũng và Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) - ông Ngô Sơn Hải đồng chủ trì Hội nghị về việc cung cấp than cho các nhà máy điện của EVN, ngày 10/12, tại Hà Nội.

Theo ông Nguyễn Hải Hà, Trưởng ban Kỹ thuật – Sản xuất EVN, tổng khối lượng than cung cấp của TKV cho các nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) trực thuộc các đơn vị của EVN trong 11 tháng 2020 là 16,13 triệu tấn, đạt 81,9% kế hoạch hợp đồng. Do ảnh hưởng của dịch COVID-19 dẫn tới nhu cầu sử dụng điện giảm, cùng với việc huy động các nguồn thủy điện khi nước về, nên khối lượng than thực hiện thấp hơn so với hợp đồng đã ký.

Trong năm 2021, hầu hết các đơn vị đều chưa chốt được khối lượng than với TKV. Nguyên nhân chính cũng là do tác động của COVID-19, sản lượng điện sẽ giảm. Việc huy động nguồn nhiệt điện than cũng sẽ thấp hơn dự kiến.

Lãnh đạo EVN và TKV họp bàn về cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện của EVN
Phó Tổng giám đốc EVN Ngô Sơn Hải (đứng) phát biểu tại Hội nghị cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện của EVN, do TKV tổ chức.

Tại buổi làm việc, Phó Tổng giám đốc EVN Ngô Sơn Hải cho biết TKV đã đảm bảo cung cấp than cho các NMNĐ trong Tập đoàn, dù năm 2020 bị tác động bởi COVID-19. Tuy nhiên, trong năm 2021, để đảm bảo có thể kiểm soát được chất lượng than, hỗ trợ các nhà máy giảm suất hao nhiệt và triển khai ký kết hợp đồng than 2021, EVN đề nghị TKV duy trì giá trị trung bình của các chỉ tiêu chất lượng than đối với than pha trộn, theo Tiêu chuẩn Việt Nam 8910:2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 3111/QĐ-BKHCN ngày 13/11/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

TKV cần bổ sung các chỉ tiêu chất lượng than khác ngoài 06 chỉ tiêu chính theo quy định của TCVN 8910:2010 là hàm lượng hiđro, nhiệt độ nóng chảy của tro xỉ, thành phần oxit kim loại trong than vào hợp đồng để làm giá trị tham chiếu cho các NMNĐ và bổ sung cơ chế phối hợp điều chỉnh chất lượng than cho các NMNĐ tương tự như đã thực hiện với NMNĐ Uông Bí năm 2020.

Đề nghị TKV trang bị bổ sung, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trộn than để đảm bảo nguồn than trộn cung cấp cho các nhà máy có chất lượng đồng đều hơn. Cung cấp thông tin như chứng thư, thông số các tàu than đưa vào pha trộn để tham chiếu và quản lý chất lượng than giao nhận trong hợp đồng.

Phó Tổng giám đốc TKV - ông Lê Quang Dũng cho biết, thời gian qua, có một tỷ lệ nhất định than pha trộn không đều do công nghệ pha trộn chưa được đảm bảo. Tập đoàn đã chỉ đạo các đơn vị áp dụng công nghệ mới để đảm bảo chất lượng than trộn. Do ảnh hưởng của COVID-19, nhu cầu điện giảm dẫn đến nhu cầu sử dụng than cho sản xuất điện cũng giảm, lãnh đạo TKV mong muốn EVN sử dụng tối đa nguồn than để Tập đoàn đảm bảo cân đối sản xuất theo dài hạn.

Đinh Liên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 15,060
NL 99.99 13,960
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960
Trang sức 99.9 14,220 14,950
Trang sức 99.99 14,230 14,960
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 18/11/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16655 16924 17498
CAD 18259 18535 19150
CHF 32515 32899 33545
CNY 0 3470 3830
EUR 29945 30218 31241
GBP 33896 34285 35217
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14633 15215
SGD 19704 19985 20510
THB 728 791 844
USD (1,2) 26092 0 0
USD (5,10,20) 26134 0 0
USD (50,100) 26162 26182 26376
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26144 26144 26376
AUD 16831 16931 17856
CAD 18436 18536 19547
CHF 32768 32798 34384
CNY 0 3672.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30124 30154 31877
GBP 34188 34238 35999
HKD 0 3390 0
JPY 166.78 167.28 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19862 19992 20720
THB 0 757.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 03:00