Làm thế nào để sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thông minh?

09:58 | 29/07/2019

164 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc đưa ra nhiều gói dịch vụ và giải pháp đa dạng từ các ngân hàng, người tiêu dùng đang có những cơ hội để đưa ra quyết định chi tiêu thông minh, tiết kiệm và đảm bảo an toàn hơn mà không cần phải quá lo lắng về các mức phí dịch vụ.

Trong thời đại của Cách mạng Công nghiệp 4.0, việc chi tiêu không dùng tiền mặt cũng như sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến, giúp cho khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức và đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, một số khách hàng vẫn còn băn khoăn, lo ngại về các loại phí liên quan đến sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Câu hỏi được nhiều người quan tâm là “Làm thế nào để sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp nhất mà vẫn đảm bảo an toàn?”.

Làm thế nào để sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thông minh?
Poster gói sản phẩm Vbiz

Thực tế, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều đưa ra các chính sách ưu đãi thông qua các gói sản phẩm toàn diện để thu hút khách hàng, qua đó tiết kiệm tối đa chi phí giao dịch qua tài khoản. Trong đó, có thể kể đến các gói sản phẩm, dịch vụ, tiện ích của VietinBank.

Với gói tài khoản thanh toán Vbiz, Vsuper, khách hàng được miễn phí hầu hết các dịch vụ đi kèm trong gói như: Phí chuyển khoản trong, ngoài hệ thống, phí duy trì Dịch vụ ngân hàng điện tử (iPay, SMS), phí quản lý tài khoản, phí mở thẻ… nếu duy trì số dư tài khoản thanh toán trung bình tháng tối thiểu từ 5 triệu đồng, thay vì khách hàng phải trả từng mức phí cho mỗi sản phẩm riêng lẻ. Các thông tin về phí được VietinBank niêm yết công khai, minh bạch với từng sản phẩm dịch vụ trên website, điểm giao dịch của ngân hàng và được tư vấn, thông báo đầy đủ tới khách hàng.

Với việc ngày càng hoàn thiện các cơ chế chính sách; chú trọng đầu tư công nghệ; phát triển các ứng dụng mới; đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ thanh toán; tích hợp thêm nhiều các giá trị gia tăng… các ngân hàng đang cố gắng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Do đó, việc thu phí khi cung ứng dịch vụ với mức phí phù hợp, đặc biệt là những gói ưu đãi như trên sẽ tạo thuận lợi cho cả khách hàng và ngân hàng.

Bên cạnh đó, một trong những băn khoăn của người tiêu dùng khi sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt là việc mất an toàn của các giao dịch ngân hàng. Tuy nhiên, băn khoăn này cũng đang dần được gỡ bỏ với sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ ngân hàng trực tuyến.

Với khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng thông minh, hiện VietinBank đã cung cấp dịch vụ theo dõi biến động số dư trên ứng dụng Mobile banking (OTT). Dịch vụ này giúp khách hàng quản lý ví tiền của mình trên chính thiết bị di động thông minh, mọi lúc, mọi nơi cùng tính năng ưu việt nhanh - tiện lợi và dễ dàng tìm kiếm. Thêm vào đó, VietinBank đã triển khai thêm giải pháp bảo mật Soft OTP - là giải pháp tiện dụng và an toàn nhất hiện nay, phòng tránh được các giao dịch lừa đảo gian lận dẫn tới mất tiền của khách hàng. Đặc biệt, nhằm đảm bảo sự an toàn và tiện ích tối ưu cho chủ thẻ, VietinBank triển khai dịch vụ bảo hiểm toàn diện cho các khách hàng đang sử dụng thẻ ghi nợ nội địa E-Partner với quyền lợi chi trả cao nhất thị trường.

Với những giải pháp đa dạng trên, khách hàng hãy là người tiêu dùng thông minh để lựa chọn sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng một cách tiết kiệm, an toàn và đạt hiệu quả tối ưu.

Phong Vân

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲50K 7,700 ▲50K
Trang sức 99.9 7,475 ▲50K 7,690 ▲50K
NL 99.99 7,480 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,012 16,112 16,562
CAD 18,213 18,313 18,863
CHF 27,574 27,679 28,479
CNY - 3,474 3,584
DKK - 3,577 3,707
EUR #26,598 26,633 27,893
GBP 31,207 31,257 32,217
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.48 161.48 169.43
KRW 16.57 17.37 20.17
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,705 14,755 15,272
SEK - 2,264 2,374
SGD 18,210 18,310 19,040
THB 637.31 681.65 705.31
USD #25,175 25,175 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25280 25470
AUD 16028 16078 16483
CAD 18247 18297 18699
CHF 27852 27902 28314
CNY 0 3477.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26783 26833 27335
GBP 31358 31408 31861
HKD 0 3115 0
JPY 163.06 163.56 179.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14733 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18493 18493 18844
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 11:00