Làm thế nào để sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thông minh?

09:58 | 29/07/2019

165 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc đưa ra nhiều gói dịch vụ và giải pháp đa dạng từ các ngân hàng, người tiêu dùng đang có những cơ hội để đưa ra quyết định chi tiêu thông minh, tiết kiệm và đảm bảo an toàn hơn mà không cần phải quá lo lắng về các mức phí dịch vụ.

Trong thời đại của Cách mạng Công nghiệp 4.0, việc chi tiêu không dùng tiền mặt cũng như sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến, giúp cho khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức và đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, một số khách hàng vẫn còn băn khoăn, lo ngại về các loại phí liên quan đến sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Câu hỏi được nhiều người quan tâm là “Làm thế nào để sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp nhất mà vẫn đảm bảo an toàn?”.

Làm thế nào để sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thông minh?
Poster gói sản phẩm Vbiz

Thực tế, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều đưa ra các chính sách ưu đãi thông qua các gói sản phẩm toàn diện để thu hút khách hàng, qua đó tiết kiệm tối đa chi phí giao dịch qua tài khoản. Trong đó, có thể kể đến các gói sản phẩm, dịch vụ, tiện ích của VietinBank.

Với gói tài khoản thanh toán Vbiz, Vsuper, khách hàng được miễn phí hầu hết các dịch vụ đi kèm trong gói như: Phí chuyển khoản trong, ngoài hệ thống, phí duy trì Dịch vụ ngân hàng điện tử (iPay, SMS), phí quản lý tài khoản, phí mở thẻ… nếu duy trì số dư tài khoản thanh toán trung bình tháng tối thiểu từ 5 triệu đồng, thay vì khách hàng phải trả từng mức phí cho mỗi sản phẩm riêng lẻ. Các thông tin về phí được VietinBank niêm yết công khai, minh bạch với từng sản phẩm dịch vụ trên website, điểm giao dịch của ngân hàng và được tư vấn, thông báo đầy đủ tới khách hàng.

Với việc ngày càng hoàn thiện các cơ chế chính sách; chú trọng đầu tư công nghệ; phát triển các ứng dụng mới; đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ thanh toán; tích hợp thêm nhiều các giá trị gia tăng… các ngân hàng đang cố gắng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Do đó, việc thu phí khi cung ứng dịch vụ với mức phí phù hợp, đặc biệt là những gói ưu đãi như trên sẽ tạo thuận lợi cho cả khách hàng và ngân hàng.

Bên cạnh đó, một trong những băn khoăn của người tiêu dùng khi sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt là việc mất an toàn của các giao dịch ngân hàng. Tuy nhiên, băn khoăn này cũng đang dần được gỡ bỏ với sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ ngân hàng trực tuyến.

Với khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng thông minh, hiện VietinBank đã cung cấp dịch vụ theo dõi biến động số dư trên ứng dụng Mobile banking (OTT). Dịch vụ này giúp khách hàng quản lý ví tiền của mình trên chính thiết bị di động thông minh, mọi lúc, mọi nơi cùng tính năng ưu việt nhanh - tiện lợi và dễ dàng tìm kiếm. Thêm vào đó, VietinBank đã triển khai thêm giải pháp bảo mật Soft OTP - là giải pháp tiện dụng và an toàn nhất hiện nay, phòng tránh được các giao dịch lừa đảo gian lận dẫn tới mất tiền của khách hàng. Đặc biệt, nhằm đảm bảo sự an toàn và tiện ích tối ưu cho chủ thẻ, VietinBank triển khai dịch vụ bảo hiểm toàn diện cho các khách hàng đang sử dụng thẻ ghi nợ nội địa E-Partner với quyền lợi chi trả cao nhất thị trường.

Với những giải pháp đa dạng trên, khách hàng hãy là người tiêu dùng thông minh để lựa chọn sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng một cách tiết kiệm, an toàn và đạt hiệu quả tối ưu.

Phong Vân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 12:00