Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 9/2022?

16:37 | 02/09/2022

313 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh hàng loạt ngân hàng đang "chạy đua" nâng lãi suất nhằm chuẩn bị nguồn vốn cho vay vào cuối năm, câu hỏi lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhận được nhiều sự quan tâm.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 9/2022?
Hàng loạt ngân hàng đang "chạy đua" nâng lãi suất nhằm chuẩn bị nguồn vốn cho vay vào cuối năm

So với cùng kỳ tháng 8/2022, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tháng 9/2022 (lãi suất huy động) tại các ngân hàng thương mại (NHTM) có vốn nhà nước (Vietcombank, BIDV…) duy trì ổn định ở tất cả các kỳ hạn (6 tháng, 12 tháng, 24 tháng).

Tuy nhiên, trái ngược với sự ổn định ở khối NHTM có vốn nhà nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại khối NHTM cổ phần tiếp tục xu hướng tăng, được thiết lập kể từ đầu năm 2022 đến nay.

Theo biểu lãi suất tháng 9/2022 vừa được các ngân hàng cập nhập, khi gửi tiết kiệm tại quầy, với mức thời hạn từ 1-3 tháng, các ngân hàng có mức lãi suất cao nhất là 4%. Cụ thể là GPBank, PGBank, SCB, VIB. Ngoài ra, các ngân hàng còn lại có mức lãi suất dao động không chênh lệch nhiều từ 3,5-3,9%. Thấp nhất là ngân hàng MBBank với 2,9% cho kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng Vietcombank là 3,3% cho kỳ hạn 3 tháng.

Với kỳ hạn 6 tháng, CBBank giữ mức lãi suất cao nhất so với các ngân hàng còn lại là 6,5%. Thấp nhất là các ngân hàng thuộc Big4 (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank), với mức lãi suất cán mốc 4%/năm.

Kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng có lãi suất cao nhất là SCB với mức lãi suất 7,3%. Thấp nhất là 5,39%/năm thuộc về ngân hàng MBBank.

Với những kỳ hạn dài hơn như 18, 24 tháng, ngân hàng SCB có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất là 7,3%/năm cho kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng.

Còn đối với gửi trực tuyến,với kỳ hạn 1 tháng, khi gửi tiết kiệm online có khá nhiều lãi suất ngân hàng hiện nay ở mức hấp dẫn lên đến 4% bao gồm: SCB, PVcomBank, VIB.

Đối với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều dao động mức lãi suất trung bình 3,85 - 4%. Thấp nhất là ngân hàng Hong Leong Bank với 3,3%/năm.

Với các kỳ hạn từ 12- 36 tháng, SCB là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất: kỳ hạn 12 tháng là 7,3%, kỳ hạn 18-36 tháng là 7,55%.

Trong một phân tích gần đây, Công ty Chứng khoán SSI đánh giá, do chênh lệch tăng trưởng tín dụng - tiền gửi hiện ở mức cao và tiền gửi từ Kho bạc Nhà nước có thể không còn dồi dào, nếu đầu tư công bắt đầu được đẩy mạnh. Do đó, áp lực tăng lãi suất huy động trong nửa cuối năm 2022 là hiện hữu, nếu hạn mức tín dụng được nới.

Bên cạnh đó, một số ngân hàng cũng sẽ có nhu cầu tăng vốn dài hạn, do mức trần tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn sẽ được điều chỉnh từ 37% xuống 34% và cho vay dài hạn có thể là động lực tăng trưởng tín dụng trong những tháng cuối năm 2022.

Với các phân tích đó, các chuyên gia của SSI dự báo: “Lãi suất huy động có thể tăng thêm 50-70 điểm cơ bản sau khi nới hạn mức tăng trưởng tín dụng. Cả năm 2022, lãi suất huy động có thể tăng 1-1,5%”.

Tiền dư dả cuối năm, gửi ngân hàng nào để hưởng lãi suất cao nhất?

Tiền dư dả cuối năm, gửi ngân hàng nào để hưởng lãi suất cao nhất?

Nhiều ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động VND kéo tiết kiệm online cũng giảm theo. Hiện lãi suất gửi tiết kiệm online ngân hàng cao nhất ở mức 7,4%/năm.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Tây Nguyên - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 14,920
Miếng SJC Nghệ An 14,720 14,920
Miếng SJC Thái Bình 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,620 ▼100K 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,620 ▼100K 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,620 ▼100K 14,920
NL 99.99 14,560 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,560 ▼100K
Trang sức 99.9 14,550 ▼100K 14,910
Trang sức 99.99 14,560 ▼100K 14,920
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,474 ▲2K 14,892 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,474 ▲2K 14,893 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,458 ▼3K 1,483 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,458 ▼3K 1,484 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,443 ▼3K 1,473 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,342 ▼297K 145,842 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,136 ▼225K 110,636 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,824 ▼204K 100,324 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,512 ▼183K 90,012 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,534 ▼175K 86,034 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,408 ▼48797K 6,158 ▼55547K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Cập nhật: 27/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16660 16929 17503
CAD 18274 18550 19168
CHF 32428 32811 33458
CNY 0 3470 3830
EUR 29977 30250 31274
GBP 34256 34647 35572
HKD 0 3255 3457
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14846 15433
SGD 19738 20019 20534
THB 721 784 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26351
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,112 26,112 26,351
USD(1-2-5) 25,068 - -
USD(10-20) 25,068 - -
EUR 30,212 30,236 31,404
JPY 169.06 169.36 176.6
GBP 34,663 34,757 35,604
AUD 16,941 17,002 17,462
CAD 18,502 18,561 19,106
CHF 32,796 32,898 33,595
SGD 19,911 19,973 20,610
CNY - 3,645 3,745
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 17.02 17.75 19.07
THB 771.21 780.74 831.11
NZD 14,878 15,016 15,373
SEK - 2,763 2,850
DKK - 4,041 4,161
NOK - 2,592 2,673
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,841.28 - 6,559.7
TWD 774.95 - 933.28
SAR - 6,912.69 7,241.63
KWD - 83,706 88,579
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,351
EUR 30,052 30,173 31,254
GBP 34,474 34,612 35,547
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,524 32,655 33,539
JPY 168.40 169.08 175.78
AUD 16,865 16,933 17,455
SGD 19,957 20,037 20,550
THB 785 788 822
CAD 18,492 18,566 19,077
NZD 14,931 15,409
KRW 17.66 19.29
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26351
AUD 16829 16929 17534
CAD 18451 18551 19156
CHF 32664 32694 33581
CNY 0 3657.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34541 34591 35704
HKD 0 3390 0
JPY 168.42 168.92 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14951 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19892 20022 20748
THB 0 750.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 17100000
SBJ 13000000 13000000 17100000
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,115 26,165 26,351
USD20 26,115 26,165 26,351
USD1 23,843 26,165 26,351
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,304 30,304 31,646
CAD 18,396 18,496 19,823
SGD 19,971 20,121 20,602
JPY 169.07 170.57 175.28
GBP 34,641 34,791 35,594
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/10/2025 09:00