Kinh nghiệm chốt lời cổ phiếu ấn tượng của Mai Phương Thuý

13:34 | 16/07/2019

1,051 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo quan điểm của người đẹp tốt nghiệp đại học RMIT Việt Nam và từng có nhiều năm đầu tư chứng khoán: “cổ phiếu dễ đẩy thì cũng dễ đổ đèo”. Trong vụ đầu tư vào cổ phiếu VGI trên sàn OTC, Mai Phương Thuý có thể đã lãi ít nhất là 73%.

Trước thông tin Mai Phương Thuý - Hoa hậu Việt Nam năm 2006 đầu tư chứng khoán, không những thế lại còn coi đây là nghề chính, kiếm được nhiều tiền… không ít người tỏ rất bất ngờ và thậm chí là hoài nghi.

Trong một trạng thái được nàng hậu chia sẻ gần đây, Mai Phương Thuý tiếp tục hé lộ việc đầu tư vào cổ phiếu OTC hai năm trước.

Kinh nghiệm chốt lời cổ phiếu ấn tượng của Mai Phương Thuý
Mai Phương Thuý nhận chuyển nhượng cổ phiếu VGI 1 năm trước khi mã này lên UPCoM

“Đợt 2016-2017 đi cà phê nghe bạn bè chê ỉ ôi Viettel Global vì lỗ tỉ giá, mình thấy là cơ hội tốt để mua một cổ phiếu tốt với giá rẻ nên đã nhờ ngược xuôi Bắc Nam mua hộ” - Mai Phương Thuý nêu về động cơ đầu tư vào Viettel Global trên OTC.

Cô cho biết, tại thời điểm mua cổ phiếu này, xác định sẽ nắm giữ trong khoảng thời gian ít nhất 10 năm với khối lượng mua vào khoảng 1 triệu cổ phiếu. Cho biết có tiền để mua nhưng Mai Phương Thuý thừa nhận lúc đó “không đủ trình độ” để mua cả triệu cổ phiếu ngay.

Tháng 9/2018, Viettel Global lên sàn. Danh sách cổ đông chốt ngày 6/7/2018 của Viettel Global có 6.348 cổ đông, trong đó tập đoàn Viettel nắm giữ tới 98,68% cổ phần. Mã cổ phiếu của Viettel Global là VGI có giá chào sàn 15.000 đồng tương ứng định giá công ty tại 33.660 tỷ đồng (gần 1,5 tỷ USD).

“Nhìn cơ cấu cổ phiếu cô đặc ‘máu trading’ nổi lên, em nó trần 4-5 phiên thì phiên nào mình cũng bán 10-20%. Bạn mình bảo mình dốt sao lại bán sớm thế, đang trần mà, mình bảo biết đâu là đỉnh hả anh???” - Mai Phương Thuý nói về việc “lướt sóng” VGI.

Theo quan điểm của người đẹp tốt nghiệp ĐH RMIT Việt Nam và từng có nhiều năm đầu tư chứng khoán “cổ phiếu dễ đẩy thì cũng dễ đổ đèo”.

Với mức giá trung bình bán ra là 25.000-26.000 đồng, tính ra Mai Phương Thuý có thể đã lãi tới hơn 73% so với mức giá tham chiếu của VGI. Và nếu cô mua được VGI trên sàn OTC với giá thấp hơn thì mức lãi có thể lớn hơn nhiều.

Mai Phương Thuý cho biết, sau khi cô thực hiện chốt lời thì VGI “đổ đèo” và về mức giá 12.000 đồng. Tận dụng cơ hội này, Mai Phương Thuý tiếp tục gom mua đến lúc cổ phiếu này tăng lên mức giá 21.000 đồng thì bán ra. Mã này tiếp tục tăng giá, đến khoảng giá 25.000-26.000 đồng/cổ phiếu, cô quyết định “thoát hàng”.

Trên thực tế, mức đáy của VGI là 11.000 đồng. Có thể thấy, trong hoạt động đầu tư vào cổ phiếu này, Mai Phương Thuý đã lãi khá đậm.

Kinh nghiệm chốt lời cổ phiếu ấn tượng của Mai Phương Thuý
Cổ phiếu VGI đang xác lập đỉnh mới

Phiên giao dịch sáng nay (16/7), cổ phiếu VGI của Viettel Global tăng 2,41% lên 29.809 đồng và đây là mức đỉnh giá của cổ phiếu này.

Trong khi đó, các chỉ số cũng hồi phục trở lại: VN-Index tăng 5,45 điểm tương ứng 0,56% lên 977,98 điểm; HNX-Index tăng 10,51 điểm tương ứng 168,05 điểm và UPCoM-Index tăng 0,71 điểm tương ứng 1,25% lên 57,26 điểm.

Mặc dù vậy số mã tăng giảm trên các sàn vẫn khá cân bằng với 271 mã tăng, 32 mã tăng trần so với 270 mã giảm và 25 mã giảm sàn.

Thanh khoản ở mức trung bình với 90,68 triệu cổ phiếu giao dịch trên HSX tương ứng 2.037,97 tỷ đồng và 10,51 triệu cổ phiếu tương ứng 168,05 tỷ đồng trên HNX.

Theo Dân trí

Ông Nguyễn Duy Hưng muốn thâu tóm toàn bộ “ông lớn bánh kẹo” Bibica
“Quyền lực” của cổ phiếu doanh nghiệp ông Phạm Nhật Vượng trên sàn
Chủ tịch Asanzo gửi “thỉnh nguyện thư” than khóc vì đối tác ruồng bỏ
Vợ đại gia Novaland bất ngờ muốn chi cả trăm tỷ đồng để nắm cổ phần tập đoàn
Mai Phương Thuý khiến giới đầu tư trầm trồ khi hé lộ danh mục chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,183 18,193 18,893
CHF 27,224 27,244 28,194
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,303 26,513 27,803
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.72 158.87 168.42
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,794 14,804 15,384
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,071 18,081 18,881
THB 630.75 670.75 698.75
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00