Khí đốt tự nhiên: Công ty năng lượng Hawilti và Phòng năng lượng châu Phi hợp tác thành lập liên minh

18:13 | 14/02/2021

376 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phòng năng lượng châu Phi hợp tác cùng Công ty năng lượng Hawilti thành lập tổ chức phi lợi nhuận Liên minh châu Phi về Thương mại và Đầu tư Khí tự nhiên (ACTING).
Khí đốt tự nhiên: Công ty năng lượng Hawilti và Phòng năng lượng châu Phi hợp tác thành lập liên minh

ACTING sẽ là nền tảng chính vận hành hoạt động về khí đốt tự nhiên xuyên khắp châu Phi. Dựa vào thế mạnh và thẩm quyền của Phòng năng lượng và Hawilti, ACTING sẽ thúc đẩy sử dụng khí tự nhiên làm năng lượng chuyển tiếp, thu hút vốn đầu tư vào chuỗi cung ứng khí châu Phi và cho phép các bên liên quan cùng các công ty hưởng lợi từ việc tiêu thụ khí đốt tự nhiên.

Thông qua mạng lưới ở châu Phi và toàn cầu, ACTING quy tụ các chuyên gia, giám đốc điều hành và nhà hoạch định chính sách hàng đầu về các vấn đề chủ chốt liên quan đến khí đốt tự nhiên ở châu Phi trong ba lĩnh vực: thượng nguồn (thăm dò, khai thác), trung nguồn (cơ sở hạ tầng) và hạ nguồn (xử lí khí và thu lợi nhuận). Đảm bảo khả năng tiếp cận năng lượng với giá hợp lý, đáng tin cậy, bền vững và hiện đại cho tất cả mọi người, tạo việc làm và hỗ trợ công nghiệp hóa châu Phi là những lợi ích mà Liên minh hướng đến cho người dân Phi châu khi khí đốt tự nhiên được áp dụng rộng rãi.

Nhiệm vụ chủ yếu của Liên minh là thu thập dữ liệu và truyền tải thông tin chất lượng cao về cơ hội, doanh nghiệp và dự án thành hình nên tương lai cho ngành khí đốt châu Phi. Sở hữu một trong những nền tảng toàn diện nhất về năng lượng Phi châu, Hawilti sẽ dành phần lớn hoạt động để nghiên cứu đầu tư khí tự nhiên cho Tây, Trung, Đông và Nam Phi. Đặc biệt, Liên minh sẽ công bố báo cáo hàng năm về tình trạng và số liệu chủ chốt về khí đốt ở châu Phi. Mọi nghiên cứu sẽ được đăng tải trực tiếp lên ứng dụng Hawilti.

“Năm 2020 là một bước ngoặc cho ngành khí đốt châu Phi. Chúng ta đang trải qua cuộc cách mạng khí đốt trên khắp lục địa, vì các nước Phi châu đang tìm cách đa dạng hoá nền kinh tế, giảm hàm lượng carbon từ các nguồn năng lượng và tận dụng triệt để Hiệp định thương mại tự do lục địa châu Phi (AfCTFA). Chúng tôi ghi nhận sự quan tâm to lớn từ các cơ quan quản lý, nhà đầu tư và người tiêu dùng để áp dụng khí đốt vào quy mô lớn hơn và sản xuất năng lượng sạch hơn, hỗ trợ công nghiệp hóa và tạo việc làm. ACTING sẽ là phương tiện đồng hành mọi bên liên quan cùng ngành”, theo ông Nj Ayuk, Chủ tịch Phòng Năng lượng Châu Phi.

“Tại Hawilti, chúng tôi hiểu việc thiếu dữ liệu chính xác và chất lượng cao về thị trường khí đốt châu Phi là một trở ngại lớn đối với việc đầu tư và hiện thực hóa toàn diện tiềm năng kinh tế của lục địa này. Qua việc thành lập ACTING, chúng tôi ưu tiên thu thập, phát triển và phổ biến dữ liệu mới nhất về khí đốt tự nhiên và khuyến khích truyền tải thông tin theo Tiêu chuẩn môi trường, xã hội và quản trị doanh nghiệp (ESG) trên các thị trường năng lượng châu Phi để làm rõ chính sách và thúc đẩy đầu tư bền vững”, ông Mickael Vogel, Giám đốc Hawilti cho biết.

ACTING tin rằng kinh doanh minh bạch và áp dụng các tiêu chuẩn quản trị môi trường, xã hội và doanh nghiệp hợp lý sẽ thúc đẩy đầu tư vào chuỗi giá trị khí đốt ở Châu Phi. Thông qua các đối tác, Liên minh sẽ hỗ trợ một loạt các ngành công nghiệp khí đốt, bao gồm khí tự nhiên hóa lỏng (LNG), khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí nén tự nhiên (CNG), khí tự nhiên dẫn ống (PNG), nhà máy xử lí khí và khí hydro.

Chevron và đối tác đầu tư đường ống dẫn khí từ Israel sang Ai CậpChevron và đối tác đầu tư đường ống dẫn khí từ Israel sang Ai Cập
Gazprom tăng cường cung cấp khí đốt tự nhiên sang Trung QuốcGazprom tăng cường cung cấp khí đốt tự nhiên sang Trung Quốc
Sinopec trúng thầu thương vụ mua LNG lớnSinopec trúng thầu thương vụ mua LNG lớn

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 ▲110K 11,240 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 ▲110K 11,230 ▲110K
Cập nhật: 01/07/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 ▲900K 116.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 ▲890K 116.280 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 ▲890K 115.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 ▲890K 115.340 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 ▲670K 87.450 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 ▲520K 68.240 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 ▲370K 48.570 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 ▲820K 106.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 ▲540K 71.150 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 ▲580K 75.810 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 ▲610K 79.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 ▲340K 43.800 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 ▲290K 38.560 ▲290K
Cập nhật: 01/07/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 ▲90K 11,680 ▲90K
Trang sức 99.9 11,220 ▲90K 11,670 ▲90K
NL 99.99 10,870 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Cập nhật: 01/07/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 01/07/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 01/07/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 01/07/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 21:00