Khách hàng ở Bình Dương trúng độc đắc 112 tỷ

14:40 | 08/01/2020

3,025 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ông H.T.Đ ở Bình Dương lập riêng một "quỹ" 200 triệu đồng để mua Vietlott và trúng độc đắc đầu tiên của năm nay trị giá hơn 112 tỷ đồng.

Ông Đ lái xe từ Bình Dương đến chi nhánh Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) tại Bà Rịa – Vũng Tàu để nhận giải từ 5h sáng. Khách hàng này cho biết nhờ điều kiện kinh tế gia đình khá giả nên mua vé số như một hình thức đầu tư.

"Tôi kinh doanh bất động sản, điện tử và một vài thứ khác nữa. Gia sản sau 17 năm vợ chồng vào Bình Dương lập nghiệp cũng hơn 200 tỷ đồng nên số tiền sắp nhận thêm không ảnh hưởng gì đến cuộc sống", ông Đ thoải mái chia sẻ trước lễ trao thưởng.

Ông Đ mặc áo sơ mi trắng bước vào chi nhánh Vietlott và chỉ đeo thêm mặt nạ, áo khoác khi nhận thưởng. Khách hàng này nói thông tin trúng thưởng mới chia sẻ cho vợ con biết nhưng họ không xuất hiện tại buổi lễ.

Khách hàng ở Bình Dương trúng độc đắc 112 tỷ
Ông Đ. tại lễ trao thưởng sáng 8/1. Ảnh: Thiên Ngân.

Vé trúng độc đắc trong kỳ quay số ngày 4/1 được ông mua khi chở con trai đi học tại thành phố Thủ Dầu Một. Vé mua theo dạng chơi bao (chọn 9 con số để thành nhiều dãy số) nên ngoài trúng giải độc đắc thì còn thêm các giải phụ trị giá hơn 1 tỷ đồng.

"Tôi lập quỹ 200 triệu đồng chơi Vietlott từ 10/2018, đến giờ cũng trúng nhiều, lớn nhỏ đều có, cao nhất là 178 triệu đồng. Tôi chỉ mua vé Mega 6/45 và Power 6/55 theo dạng chơi bao, ít thì vài trăm nghìn, nhiều thì 5-7 triệu mỗi kỳ quay nhưng đến giờ 'tiền quỹ' vẫn chưa hết", ông Đ nói.

Khách hàng ở Bình Dương trúng độc đắc 112 tỷ
Tin nhắn thông báo tài khoản ông Đ. vừa nhận thưởng hơn 100 tỷ đồng. Ảnh: Thiên Ngân

Khách hàng này cho biết bản thân là dân làm ăn, từng làm trưởng phòng kế hoạch đầu tư một doanh nghiệp trước khi mở công ty riêng nên tìm hiểu rất kỹ về Vietlott. Ông thuộc hầu hết cơ cấu giải thưởng và thống kê kết quả trong khoảng chục kỳ quay số gần nhất để chọn số cho đợt tiếp theo. Sau khi trúng thưởng, chiều qua (7/1), ông lại tiếp tục mua thêm một vé chơi bao 5,6 triệu đồng và có thể đọc vanh vách các con số trong đó.

Jackpot ông Đ. nhận là giải độc đắc đầu tiên Vietlott tìm được chủ nhân trong năm nay. Sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân, khách hàng này nhận hơn 100 tỷ đồng.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,202 16,222 16,822
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.45 159.6 169.15
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,831 14,841 15,421
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00