Khách bay nội địa giảm mạnh trong dịp nghỉ lễ 2/9

09:43 | 04/09/2024

403 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dịp nghỉ lễ Quốc khánh 2/9, trong khi lượng khách quốc tế của ngành hàng không tăng mạnh, thì khách nội địa lại giảm đến gần 16% so với cùng kỳ năm trước.

Cục Hàng không Việt Nam vừa có báo cáo về tình hình vận chuyển hàng không dịp lễ Quốc khánh 2/9/2024.

Theo đó, dịp nghỉ lễ Quốc khánh 2/9/2024, tổng thị trường vận chuyển hành khách qua đường hàng không đạt hơn 763 nghìn hành khách (bằng 98% so với cùng kỳ 2023).

Khách bay nội địa giảm mạnh dịp nghỉ Lễ Quốc khánh 2/9
Khách bay nội địa giảm mạnh dịp nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 (Ảnh minh họa)

Trong đó, vận chuyển hành khách quốc tế đạt hơn 406,5 nghìn khách (tăng 14,5% so với cùng kỳ 2023); vận chuyển hành khách nội địa đạt hơn 356,5 nghìn khách (giảm 15,6% so với cùng kỳ 2023).

Vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 13 nghìn tấn (tăng 11,0% so với cùng kỳ 2023), trong đó, vận chuyển hàng hóa quốc tế đạt hơn 10,9 nghìn tấn (tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2023); vận chuyển hàng hóa nội địa đạt hơn 2,1 nghìn tấn (tăng 14,0% so với cùng kỳ năm 2023).

Sản lượng hành khách và hàng hóa thông qua các cảng hàng không Việt Nam đạt 7 nghìn lượt hạ/cất cánh (giảm 13,4% so với cùng kỳ 2023); hơn 1,1 triệu hành khách (giảm 6,7% so với cùng kỳ 2023); và sản lượng hàng hóa đạt hơn 15 nghìn tấn (tăng 11,4% so với cùng kỳ 2023).

Trong đó, sản lượng thông qua Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đạt hơn 2,5 nghìn lượt cất hạ cánh, xấp xỉ 407 nghìn hành khách và xấp xỉ 5,3 nghìn tấn hàng hóa (giảm tương ứng 9,3% về lượt cất hạ cánh và giảm 7,4% về hành khách nhưng tăng 3,2% về hàng hóa so với cùng kỳ 2023); sản lượng thông qua Cảng HKQT Nội Bài đạt xấp xỉ 2 nghìn lượt cất hạ cánh, 314 nghìn hành khách và hơn 8,7 nghìn tấn hàng hóa (giảm 8,3% về lượt cất hạ cánh và giảm 1,1% về hành khách nhưng tăng 16,8% về hàng hóa so với cùng kỳ 2023); sản lượng Cảng HKQT Đà Nẵng đạt hơn 900 lượt cất hạ cánh, hơn 111 nghìn hành khách và hơn 333 tấn hàng hóa (giảm 2,9% về lượt cất hạ cánh và giảm 13,3% về hành khách nhưng tăng 80% về hàng hóa so với cùng kỳ 2023).

Tổng sản lượng vận chuyển của các hãng hàng không Việt Nam (HKVN) đạt hơn 531 nghìn hành khách (giảm 12% so với cùng kỳ 2023) và hơn 4,3 nghìn tấn hàng hóa (tăng 17,8% so với cùng kỳ 2023), trong đó, vận chuyển quốc tế đạt hơn 174 nghìn khách và hơn 2,2 nghìn tấn hàng hóa, giảm 3,7% về hành khách nhưng tăng 21,4% về hàng hóa so với cùng kỳ năm 2023; vận chuyển nội địa đạt 356,5 nghìn khách và hơn 2 nghìn tấn hàng hóa, giảm 15,6% về hành khách nhưng tăng 14% về hàng hóa so với cùng kỳ năm 2023.

Ngoài ra, trong giai đoạn nghỉ lễ Quốc khánh, các hãng HKVN khai thác hơn 2,7 nghìn chuyến bay (trung bình gần khoảng 700 chuyến/ngày).

D.Q

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 ▼150K 11,410 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 ▼150K 11,400 ▼150K
Cập nhật: 28/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▼2000K 115.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▼1990K 114.890 ▼1990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▼1980K 114.180 ▼1980K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▼1980K 113.950 ▼1980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▼1500K 86.400 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▼1170K 67.430 ▼1170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▼830K 47.990 ▼830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▼1830K 105.440 ▼1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▼1220K 70.300 ▼1220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▼1300K 74.900 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▼1360K 78.350 ▼1360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▼750K 43.280 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▼660K 38.100 ▼660K
Cập nhật: 28/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,070 ▼300K 11,590 ▼300K
Trang sức 99.9 11,060 ▼300K 11,580 ▼300K
NL 99.99 11,070 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,070 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▼300K 11,600 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▼300K 11,600 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▼300K 11,600 ▼300K
Miếng SJC Thái Bình 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Miếng SJC Hà Nội 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Cập nhật: 28/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16024 16291 16872
CAD 18181 18457 19076
CHF 30600 30976 31626
CNY 0 3358 3600
EUR 28850 29119 30160
GBP 33767 34156 35096
HKD 0 3218 3421
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15113 15699
SGD 19222 19502 20028
THB 688 751 804
USD (1,2) 25719 0 0
USD (5,10,20) 25758 0 0
USD (50,100) 25786 25820 26165
Cập nhật: 28/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,810 25,810 26,170
USD(1-2-5) 24,778 - -
USD(10-20) 24,778 - -
GBP 34,100 34,193 35,104
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 30,822 30,918 31,783
JPY 176.99 177.31 185.22
THB 736.22 745.31 797.41
AUD 16,354 16,413 16,852
CAD 18,467 18,527 19,024
SGD 19,413 19,474 20,089
SEK - 2,631 2,722
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,880 4,014
NOK - 2,447 2,532
CNY - 3,522 3,618
RUB - - -
NZD 15,107 15,247 15,690
KRW 16.68 17.4 18.7
EUR 29,007 29,030 30,266
TWD 721.68 - 873.66
MYR 5,557.33 - 6,267.46
SAR - 6,811.98 7,170.02
KWD - 82,434 87,687
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 28,925 29,041 30,151
GBP 33,928 34,064 35,036
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 30,817 30,941 31,836
JPY 176.64 177.35 184.69
AUD 16,261 26,326 16,855
SGD 19,421 19,499 20,028
THB 751 754 787
CAD 18,399 18,473 18,987
NZD 15,212 15,721
KRW 17.25 19
Cập nhật: 28/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25798 25798 26205
AUD 16271 16371 16939
CAD 18374 18474 19030
CHF 30944 30974 31859
CNY 0 3525.7 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29079 29179 30054
GBP 34077 34127 35237
HKD 0 3358 0
JPY 177.85 178.35 184.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15285 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19387 19517 20248
THB 0 717.9 0
TWD 0 796 0
XAU 11750000 11750000 11950000
XBJ 10500000 10500000 11950000
Cập nhật: 28/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,800 25,850 26,208
USD20 25,800 25,850 26,208
USD1 25,800 25,850 26,208
AUD 16,303 16,453 17,532
EUR 29,220 29,370 30,557
CAD 18,316 18,416 19,741
SGD 19,449 19,599 20,084
JPY 177.77 179.27 184
GBP 34,163 34,313 35,116
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,409 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 15:00