“Khá Bảnh”, Dương Minh Tuyền thu nhập khủng nhưng chưa kê khai thuế

15:05 | 05/04/2019

667 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đây là nhận định của ông Đặng Ngọc Minh, Phó Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế tại cuộc họp báo Quý I/2019 về Tình Hình thực hiện nhiệm vụ tài chính – ngân sách quý I/2019 của Bộ Tài chính được tổ chức vào chiều nay (5/4).
“Khá Bảnh”, Dương Minh Tuyền thu nhập khủng nhưng chưa kê khai thuế
Ngô Bá Khá và Dương Minh Tuyền chưa có mã số thuế hay kê khai thuế.

“Liên quan đến trường hợp của “Khá Bảnh” và Dương Minh Tuyền, trước hết, trong hồ sơ của cơ quan Thuế thì Ngô Bá Khá chưa có mã số thuế hay kê khai thuế”, ông Minh khẳng định.

Theo đó, ông Minh cho biết, theo quy định của luật thì tất cả các cá nhân có thu nhập đều phải kê khai với cơ quan thuế, những tổ chức chi trả thu nhập cho các cá nhân cũng có trách nhiệm khấu trừ trước khi chi trả cho những cá nhân đó.

“Khi chúng tôi nắm được thông tin về nguồn thu nhập của “Khá Bảnh” hay Dương Minh tuyền qua hợp đồng quảng cáo và qua YouTube thì hiện vụ việc đang được cơ quan điều tra làm rõ nên hiện tại chúng tôi chưa có bất kì thông tin gì để xử lý vụ việc này nếu có trường hợp trốn thuế”, đại diện Tổng cục Thuế nói.

Trong thời gian qua, cơ quan thuế cũng có biện pháp tăng cường triển khai đồng bộ về nghĩa vụ đăng kí kê khai đối với những cá nhân có thu nhập qua mạng.

“Cục thuế cũng đã tuyên truyền cho những địa phương để phổ biến điều này đến những youtuber tại địa phương mình. Chúng tôi cũng có lực lượng tra cứu những cá nhân kinh doanh qua mạng để liên lạc và yêu cầu họ đăng kí thuế”, ông Minh cho hay.

Về trường hợp của “Khá Bảnh” hay Dương Minh Tuyền có những khoản thu nhập thông qua quảng cáo hay lượng view trên YouTube, nếu đơn vị chi trả là đơn vị trong nước thì phải khấu trừ thuế trước khi chi trả.

“Trong thời gian tới, ngành thuế sẽ tiếp tục tăng cường trao đổi thông tin và đặc biệt là trong sửa đổi luật thuế thì chúng tôi sẽ tăng cường phối hợp với ngân hàng để quản lý. Về vụ việc của Khá Bảnh và Dương Minh Tuyền chúng tôi sẽ phối hợp với cơ quan công an để xử lý”, ông Minh nói thêm.

Theo DT

“Giang hồ mạng” - Thảm họa mới
Doanh nghiệp đau đầu khi quảng cáo trên Youtube
'Mất niềm tin vào các giá trị, học sinh có xu hướng nổi loạn'
Sau Khá Bảnh, Youtube khóa kênh Dương Minh Tuyền

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 07:00