Hơn 754 nghìn tỷ đồng tiền gửi tài khoản thanh toán không lãi suất

17:18 | 15/09/2021

|
(PetroTimes) - Lãi suất mà các nhà băng đang áp dụng trên số tiền hơn 754.700 tỉ đồng mà tổ chức, khách hàng cá nhân để ở tài khoản thanh toán ở mức khá thấp, chỉ 0 - 0,2%/năm.

Tài khoản thanh toán của cá nhân ở đây là các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn đang hoạt động của cá nhân mở tại ngân hàng để sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng như dịch vụ thẻ, dịch vụ thanh toán bằng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ngoài thẻ. Lãi suất mà các nhà băng đang áp dụng trên số tiền hơn 754.700 tỉ đồng mà cá nhân để ở tài khoản thanh toán ở mức khá thấp, chỉ 0 - 0,2%/năm.

Theo Ngân hàng Nhà nước, tính đến cuối quý 2/2021, tiền gửi thanh toán của hơn 107,4 triệu tài khoản cá nhân lên đến 754.702 tỉ đồng. Số tiền này tăng 188.148 tỉ đồng so với thời điểm cuối quý 3/2020 và tăng 87.920 tỉ đồng so với cuối năm 2020. Riêng số lượng tài khoản cá nhân tăng 11,3 triệu tài khoản so với cuối quý 3/2020 và tăng hơn 7 triệu tài khoản so với cuối năm 2020.

Cũng theo báo cáo, số lượng giao dịch qua internet lên hơn 169,19 triệu món với giá trị hơn 8,949 triệu tỉ đồng, tăng tương ứng 12,974 triệu món và 832.000 tỉ đồng. Còn giao dịch qua mobil banking có số món giao dịch cao, lên đến 467,775 triệu món nhưng giá trị giao dịch chỉ hơn 5,884 triệu tỉ đồng, tăng tương ứng 72,723 triệu món giao dịch với giá trị tăng 1.254 tỉ đồng.

Đại diện phụ trách kinh doanh ngân hàng ACB cho biếtt, doanh số và lượng giao dịch trực tuyến của ngân hàng tăng gấp đôi, theo số liệu tổng kết 8 tháng. Lượng khách hàng mở mới tài khoản online bằng e-KYC cũng tăng gấp 3 lần. Chuyển đổi số đang giúp ngành ngân hàng cùng chính quyền, người dân vượt qua khó khăn trong đại dịch. Bên cạnh đó, một số ngân hàng gần đây có chương trình mở tài khoản thanh toán số đẹp, nhằm thu hút khách hàng mở tài khoản.

M.C

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,400 ▼50K 67,100 ▼150K
AVPL/SJC HCM 66,500 ▼150K 67,100 ▼150K
AVPL/SJC ĐN 66,400 ▼100K 67,100 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 54,600 ▲50K 54,800 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 54,550 ▲50K 54,750 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,400 ▼50K 67,100 ▼150K
Cập nhật: 28/03/2023 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.850 55.950
TPHCM - SJC 66.500 ▼150K 67.200 ▼50K
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.850
Hà Nội - 66.500 67.200 ▼50K 28/03/2023 14:05:29 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.850
Đà Nẵng - 66.500 67.200 ▼50K 28/03/2023 14:05:29 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.850
Cần Thơ - 66.550 67.150 ▼200K 28/03/2023 14:16:30 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.850
Giá vàng nữ trang - 54.700 55.500 28/03/2023 14:05:29 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.380 41.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.840 23.240
Cập nhật: 28/03/2023 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,475 ▲10K 5,575 ▲10K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,480 ▼5K 5,580 ▼5K
Vàng trang sức 99.99 5,410 ▲10K 5,535 ▲10K
Vàng trang sức 99.9 5,400 ▲10K 5,525 ▲10K
Vàng NL 99.99 5,415 ▲10K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 ▼10K 6,720 ▼10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,615 ▼5K 6,715 ▼5K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,640 ▼5K 6,710 ▼5K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,475 ▲10K 5,575 ▲10K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,460 ▼10K 5,560 ▼10K
Cập nhật: 28/03/2023 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,450 ▼200K 67,150 ▼200K
SJC 5c 66,450 ▼200K 67,170 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,450 ▼200K 67,180 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,800 ▼50K 55,800 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,800 ▼50K 55,900 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 54,600 ▼50K 55,400 ▼50K
Nữ Trang 99% 53,551 ▼50K 54,851 ▼50K
Nữ Trang 68% 35,826 ▼34K 37,826 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 21,254 ▼21K 23,254 ▼21K
Cập nhật: 28/03/2023 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,272.34 15,426.61 15,930.32
CAD 16,739.98 16,909.07 17,461.19
CHF 24,969.37 25,221.59 26,045.13
CNY 3,341.45 3,375.21 3,485.94
DKK - 3,346.20 3,476.27
EUR 24,749.75 24,999.75 26,146.69
GBP 28,134.71 28,418.90 29,346.83
HKD 2,916.24 2,945.70 3,041.88
INR - 284.97 296.53
JPY 174.18 175.94 184.47
KRW 15.63 17.37 19.05
KWD - 76,471.28 79,572.50
MYR - 5,278.88 5,397.00
NOK - 2,203.35 2,298.17
RUB - 291.81 323.21
SAR - 6,236.69 6,489.62
SEK - 2,220.79 2,316.36
SGD 17,226.22 17,400.22 17,968.37
THB 605.29 672.55 698.69
USD 23,290.00 23,320.00 23,660.00
Cập nhật: 28/03/2023 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,427 15,527 16,077
CAD 16,910 17,010 17,560
CHF 25,137 25,242 26,042
CNY - 3,372 3,482
DKK - 3,360 3,490
EUR #25,006 25,031 26,141
GBP 28,487 28,537 29,497
HKD 2,918 2,933 3,068
JPY 175.81 175.81 183.76
KRW 16.29 17.09 19.89
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,211 2,291
NZD 14,369 14,419 14,936
SEK - 2,217 2,327
SGD 17,229 17,329 17,929
THB 632.32 676.66 700.32
USD #23,306 23,326 23,666
Cập nhật: 28/03/2023 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,365 23,365 23,665
USD(1-2-5) 23,145 - -
USD(10-20) 23,318 - -
GBP 28,330 28,501 29,582
HKD 2,932 2,953 3,039
CHF 25,120 25,272 26,078
JPY 175.36 176.41 184.7
THB 648.07 654.61 714.97
AUD 15,383 15,476 15,954
CAD 16,879 16,981 17,513
SGD 17,334 17,438 17,945
SEK - 2,234 2,309
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,357 3,469
NOK - 2,218 2,293
CNY - 3,361 3,473
RUB - 278 356
NZD 14,378 14,465 14,822
KRW 16.21 - 18.99
EUR 24,952 25,020 26,154
TWD 700.1 - 796.12
MYR 4,997.75 - 5,491.92
Cập nhật: 28/03/2023 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,310.00 23,340.00 23,670.00
EUR 25,016.00 25,036.00 26,021.00
GBP 28,439.00 28,611.00 29,263.00
HKD 2,942.00 2,954.00 3,037.00
CHF 25,274.00 25,375.00 26,034.00
JPY 177.05 177.76 184.22
AUD 15,396.00 15,458.00 15,930.00
SGD 17,417.00 17,487.00 17,888.00
THB 665.00 668.00 702.00
CAD 16,967.00 17,035.00 17,421.00
NZD 0.00 14,372.00 14,853.00
KRW 0.00 17.36 20.01
Cập nhật: 28/03/2023 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
AUD 15.524 15.879
CAD 17.021 17.380
USD 23.348 23.623
CHF 25.464 25.831
GBP 28.724 29.089
EUR 25.252 25.667
JPY 177,5 182,08
Cập nhật: 28/03/2023 17:00