Hơn 730 nghìn doanh nghiệp kê khai thuế điện tử

20:02 | 14/09/2019

199 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tính đến hết tháng 8/2019 có 737.461 doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử. Con số này đã đạt 99,86% trên tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên cả nước. Từ đó, số lượng hồ sơ khai thuế điện tử từ ngày 1/1/2019 đến 18/8/2019 là hơn 9 triệu.    
hon 730 nghin doanh nghiep ke khai thue dien tuHải quan thu ngân sách gần 206.000 tỷ đồng, tăng mạnh so với cùng kỳ
hon 730 nghin doanh nghiep ke khai thue dien tuChính thức triển khai Chương trình Doanh nghiệp nhờ thu thuế
hon 730 nghin doanh nghiep ke khai thue dien tuCác doanh nghiệp được đề nghị hoàn thuế điện tử kể từ ngày 10/9

Theo báo cáo của Tổng cục Thuế, hiện hệ thống khai thuế điện tử đã được triển khai tại 63/63 tỉnh, thành phố và 100% chi cục thuế trực thuộc.

Để thực hiện việc này, hiện Tổng cục Thuế và 63 cục thuế địa phương đã hoàn thành kết nối với 51 ngân hàng thương mại để triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử. Thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, Tổng cục Thuế đang tiếp tục tuyên truyền về lợi ích của việc nộp thuế điện tử và vận động doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ.

hon 730 nghin doanh nghiep ke khai thue dien tu
Hơn 730 nghìn doanh nghiệp kê khai thuế điện tử

Đến hết tháng 8/2019 đã có 734.019 doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế, đạt tỷ lệ 99,4%. Số lượng doanh nghiệp hoàn thành đăng ký dịch vụ với ngân hàng là 726.946 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ 98,44% trên tổng số doanh nghiệp đang hoạt động.

Cùng với việc đưa các ứng dụng công nghệ thông tin vào phục vụ cá nhân người nộp thuế, Tổng cục Thuế đã và đang hỗ trợ các doanh nghiệptham gia thí điểm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, TP Đà Nẵng.

Theo thống kê, tính từ thời điểm triển khai (tháng 9/2015) đến ngày 18/8/2019, đã có 255 doanh nghiệp tham gia thí điểm sử dụng hệ thống hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.

Nếu tính từ 1/1/2019 đến 18/8/2019, có 825.078 hóa đơn đã được xác thực, tổng doanh thu xác thực là hơn 19.359 tỷ đồng, tổng số thuế đã xác thực là hơn 1.689 tỷ đồng.

Ngoài triển khai ứng dụng khai và nộp thuế qua mạng đối với hộ cá nhân cho thuê nhà, Tổng cục Thuế cũng đang triển khai thí điểm dịch vụ nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy điện tử. Hiện tại, Tổng cục Thuế đang chờ Cục Cảnh sát giao thông (Bộ Công an) hoàn thiện, nâng cấp ứng dụng và các căn cứ pháp lý để tiếp tục triển khai thử nghiệm tại TP Hồ Chí Minh.

Được biết, từ nay đến cuối năm 2019, Tổng cục Thuế sẽ tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện và hỗ trợ các cục thuế triển khai việc khai nộp thuế điện tử đối với cá nhân cho thuê nhà; làm việc với Cục Đăng kiểm (Bộ Giao thông vận tải) để trao đổi dữ liệu điện tử thực hiện khai, nộp thuế điện tử đối với lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.

Bên cạnh đó, Tổng cục Thuế cũng sẽ tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các cục thuế thực hiện Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, ban hành kèm theo Quyết định số 618/QĐ-BTC ngày 10/4/2019 và Quyết định số 1112/QĐ-BTC ngày 3/7/2019 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy điều chỉnh, bổ sung áp dụng từ quý III/2019.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 02:00