Hoa mao lương, thược dược “khổng lồ”, hàng "cực hiếm" trong dịp 8/3

14:02 | 07/03/2019

534 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoa mao lương, thược dược “khủng” có đường kính lên tới 20cm được bán với giá từ 300.000 – 350.000 đồng/bông đang là “hàng độc” trong dịp 8/3 năm nay.

Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 lại là dịp để “đấng mày râu” thi nhau thể hiện và ghi điểm trong mắt phái đẹp bằng những món quà cầu kì độc đáo hay những bó hoa "chất" không đụng hàng.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Hoa mao lương “khủng” đang là “hàng độc” trong dịp 8/3 năm nay. Trong ảnh là bông hoa mao lương trắng có đường kính gần 20cm

Theo ghi nhận của phóng viên tại một số cửa hàng hoa tại trung tâm quận 1, quận 3 thì dịp 8/3 năm nay bắt đầu từ sớm với các đơn hàng đã được đặt trước cả tuần tuần lễ và giao từ hoa từ ngày 6/3.

Chị Mai An, đại diện một cửa hàng hoa tươi trên đường Pasteur cho biết, ngoài hoa hồng thì những loại hoa được yêu thích nhất trong dịp lễ 8/3 năm nay là hoa mao lương và thược dược.

Đây là những loại hoa đồng nội nhỏ nhắn nhưng nhờ công nghệ hiện đại thì hai loài hoa này được chăm sóc cho ra những giống hoa “khủng” to gấp 4 - 5 lần bình thường.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Bông hoa thược dược màu đỏ nhung “khổng lồ” to bằng bàn tay

“Hoa mao lương và thược dược thường chỉ có đường kính khoảng 4 – 5 cm thì nay đã có hoa kích cỡ lên tới 15 - 20cm. Giá hoa mao lương “khủng” là 350.000 đồng/bông và thược dược “khủng” là 300.000 đồng/bông”, chị Mai An nói.

Theo chị Mai An, hoa “độc” dịp 8/3 năm nay còn có loại hoa hồng phủ nhũ vàng Tinted Zazu và hoa hồng phủ hai màu xanh tím Lazurite nhập từ Hà Lan có giá 250.000 đồng/bông. Hai loại hoa này được nhập với số lượng có hạn, chỉ khoảng 400 bông.

Hoa Tinted Zazu với những đường nhũ vàng điểm xuyết trên cánh hồng màu đỏ tạo những điểm nhấn rất lạ mắt thu hút giới yêu hoa lạ.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Một bình hoa “khủng” có giá 25 triệu đồng được khách hàng mua về trong dịp 8/3

Lý giải cho ý tưởng phun nhũ vàng lên cánh hồng đỏ thì chị Mai An chia sẻ, hoa hồng đỏ vốn tượng trưng cho tình yêu. Tuy nhiên để tình yêu luôn đẹp thì cần phải có sự làm mới không ngừng, như vậy tình yêu mới luôn được thăng hoa. Những vệt nhũ vàng chính là sự thăng hoa trong tình yêu mà “cánh mày râu” muốn thể hiện với người phụ nữ họ yêu mến.

Ngoài những loại hoa “độc” thì nam giới cũng đặt mua những bó hoa tươi có giá trị “khủng” lên tới hàng chục triệu đồng.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Bình hoa hồng trái tim có giá 24 triệu đồng

Chị Nguyễn Thị Vân, đại diện một cửa hàng hoa tươi trên đường Hai Bà Trưng cho biết, từ ngày 5/3 cửa hàng của chị đã nhận 6 đơn hàng trị giá 10 triệu đồng/đơn và 3 đơn hàng trị giá 15 triệu đồng/đơn và đã giao vào ngày 6/3. Riêng những đơn hàng có giá trị từ 1-5 triệu đồng thì cửa hàng nhận hơn 20 đơn. Đặc biệt còn có những đơn hàng trị giá từ 20 – 30 triệu đồng.

“Chúng tôi vừa làm một bình hoa nhập giá 25 triệu đồng cắm 4 mặt gồm hoa Allium nhập 350.000 đồng/cành, thanh liễu 150.000 đồng/cành, lan hồ điệp 350.000 đồng/cành, hoa hạnh phúc 100.000 đồng/bông. Đây là bình hoa được một doanh nghiệp đặt để tặng các nhân viên nữ”, chị Vân nói.

Theo chị Vân, dịp 8/3 năm nay, những bình hoa hình trái tim cũng khá được lòng các “đấng mày râu”. Một nam khách hàng tên V.T và con trai đã đến cửa hàng của chị Vân để đặt một bình hoa hồng đỏ nhập Ecuado 200 bông. Giá của bình hoa hình trái tim “khủng” này là 24 triệu đồng. Đây là bình hoa anh V.T đặt mua tặng vợ.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Nhiều loại hoa hồng có màu sắc độc đáo thu hút “đấng mày râu” trong dịp 8/3 năm nay

Theo ghi nhận của phóng viên, thị trường hoa nhập khẩu dịp 8/3 năm nay khá đa dạng với nhiều loại hoa có màu sắc lạ mắt. Cụ thể như hoa hồng xanh, hồng bi color 3 màu, hồng nhuộm màu có giá 200.000 – 250.000 đồng/bông. Năm nay còn có loài hoa hồng màu nâu đất rất lạ có giá 150.000 – 200.000 đồng/bông.

Màu lạ nhất phải kể đến là hoa địa lan có màu xanh dương, loại hoa này cũng có giá “chát” không kém gì độ lạ của nó với giá bán lên tới 600.000 đồng/bông.

Theo Dân trí

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83 "Hoa ăn được" giá tiền triệu đắt khách ngày 8/3
hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83 Đấng mày râu “đổ xô” đi mua váy đầm, giày dép, túi xách cho ngày 8/3
hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83 “Nhân viên nhà người ta” tặng sếp nữ bình hoa khủng 22 triệu đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.900 ▲900K 85.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▲900K 85,100 ▲800K
SJC 5c 82,900 ▲900K 85,120 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▲900K 85,130 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,600 ▲500K 75,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,600 ▲500K 75,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 73,500 ▲600K 74,500 ▲500K
Nữ Trang 99% 71,762 ▲495K 73,762 ▲495K
Nữ Trang 68% 48,315 ▲340K 50,815 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 28,720 ▲209K 31,220 ▲209K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,314 16,414 16,864
CAD 18,306 18,406 18,956
CHF 27,303 27,408 28,208
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,594 3,724
EUR #26,714 26,749 28,009
GBP 31,277 31,327 32,287
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.19 158.19 166.14
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,843 14,893 15,410
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 631.67 676.01 699.67
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:00