Hoa mao lương, thược dược “khổng lồ”, hàng "cực hiếm" trong dịp 8/3

14:02 | 07/03/2019

542 lượt xem
|
Hoa mao lương, thược dược “khủng” có đường kính lên tới 20cm được bán với giá từ 300.000 – 350.000 đồng/bông đang là “hàng độc” trong dịp 8/3 năm nay.

Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 lại là dịp để “đấng mày râu” thi nhau thể hiện và ghi điểm trong mắt phái đẹp bằng những món quà cầu kì độc đáo hay những bó hoa "chất" không đụng hàng.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Hoa mao lương “khủng” đang là “hàng độc” trong dịp 8/3 năm nay. Trong ảnh là bông hoa mao lương trắng có đường kính gần 20cm

Theo ghi nhận của phóng viên tại một số cửa hàng hoa tại trung tâm quận 1, quận 3 thì dịp 8/3 năm nay bắt đầu từ sớm với các đơn hàng đã được đặt trước cả tuần tuần lễ và giao từ hoa từ ngày 6/3.

Chị Mai An, đại diện một cửa hàng hoa tươi trên đường Pasteur cho biết, ngoài hoa hồng thì những loại hoa được yêu thích nhất trong dịp lễ 8/3 năm nay là hoa mao lương và thược dược.

Đây là những loại hoa đồng nội nhỏ nhắn nhưng nhờ công nghệ hiện đại thì hai loài hoa này được chăm sóc cho ra những giống hoa “khủng” to gấp 4 - 5 lần bình thường.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Bông hoa thược dược màu đỏ nhung “khổng lồ” to bằng bàn tay

“Hoa mao lương và thược dược thường chỉ có đường kính khoảng 4 – 5 cm thì nay đã có hoa kích cỡ lên tới 15 - 20cm. Giá hoa mao lương “khủng” là 350.000 đồng/bông và thược dược “khủng” là 300.000 đồng/bông”, chị Mai An nói.

Theo chị Mai An, hoa “độc” dịp 8/3 năm nay còn có loại hoa hồng phủ nhũ vàng Tinted Zazu và hoa hồng phủ hai màu xanh tím Lazurite nhập từ Hà Lan có giá 250.000 đồng/bông. Hai loại hoa này được nhập với số lượng có hạn, chỉ khoảng 400 bông.

Hoa Tinted Zazu với những đường nhũ vàng điểm xuyết trên cánh hồng màu đỏ tạo những điểm nhấn rất lạ mắt thu hút giới yêu hoa lạ.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Một bình hoa “khủng” có giá 25 triệu đồng được khách hàng mua về trong dịp 8/3

Lý giải cho ý tưởng phun nhũ vàng lên cánh hồng đỏ thì chị Mai An chia sẻ, hoa hồng đỏ vốn tượng trưng cho tình yêu. Tuy nhiên để tình yêu luôn đẹp thì cần phải có sự làm mới không ngừng, như vậy tình yêu mới luôn được thăng hoa. Những vệt nhũ vàng chính là sự thăng hoa trong tình yêu mà “cánh mày râu” muốn thể hiện với người phụ nữ họ yêu mến.

Ngoài những loại hoa “độc” thì nam giới cũng đặt mua những bó hoa tươi có giá trị “khủng” lên tới hàng chục triệu đồng.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Bình hoa hồng trái tim có giá 24 triệu đồng

Chị Nguyễn Thị Vân, đại diện một cửa hàng hoa tươi trên đường Hai Bà Trưng cho biết, từ ngày 5/3 cửa hàng của chị đã nhận 6 đơn hàng trị giá 10 triệu đồng/đơn và 3 đơn hàng trị giá 15 triệu đồng/đơn và đã giao vào ngày 6/3. Riêng những đơn hàng có giá trị từ 1-5 triệu đồng thì cửa hàng nhận hơn 20 đơn. Đặc biệt còn có những đơn hàng trị giá từ 20 – 30 triệu đồng.

“Chúng tôi vừa làm một bình hoa nhập giá 25 triệu đồng cắm 4 mặt gồm hoa Allium nhập 350.000 đồng/cành, thanh liễu 150.000 đồng/cành, lan hồ điệp 350.000 đồng/cành, hoa hạnh phúc 100.000 đồng/bông. Đây là bình hoa được một doanh nghiệp đặt để tặng các nhân viên nữ”, chị Vân nói.

Theo chị Vân, dịp 8/3 năm nay, những bình hoa hình trái tim cũng khá được lòng các “đấng mày râu”. Một nam khách hàng tên V.T và con trai đã đến cửa hàng của chị Vân để đặt một bình hoa hồng đỏ nhập Ecuado 200 bông. Giá của bình hoa hình trái tim “khủng” này là 24 triệu đồng. Đây là bình hoa anh V.T đặt mua tặng vợ.

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83
Nhiều loại hoa hồng có màu sắc độc đáo thu hút “đấng mày râu” trong dịp 8/3 năm nay

Theo ghi nhận của phóng viên, thị trường hoa nhập khẩu dịp 8/3 năm nay khá đa dạng với nhiều loại hoa có màu sắc lạ mắt. Cụ thể như hoa hồng xanh, hồng bi color 3 màu, hồng nhuộm màu có giá 200.000 – 250.000 đồng/bông. Năm nay còn có loài hoa hồng màu nâu đất rất lạ có giá 150.000 – 200.000 đồng/bông.

Màu lạ nhất phải kể đến là hoa địa lan có màu xanh dương, loại hoa này cũng có giá “chát” không kém gì độ lạ của nó với giá bán lên tới 600.000 đồng/bông.

Theo Dân trí

hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83 "Hoa ăn được" giá tiền triệu đắt khách ngày 8/3
hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83 Đấng mày râu “đổ xô” đi mua váy đầm, giày dép, túi xách cho ngày 8/3
hoa mao luong thuoc duoc khong lo hang cuc hiem trong dip 83 “Nhân viên nhà người ta” tặng sếp nữ bình hoa khủng 22 triệu đồng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 03:00