Halloween sắp đến “giờ G”: Càng kinh dị, càng đắt tiền

07:45 | 27/10/2018

517 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thị trường trang phục và phụ kiện phục vụ cho Lễ hội hóa trang (Halloween) đang rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại. Một số loại mặt nạ da có giá lên đến 500.000 đồng/chiếc.

Thị trường Halloween tại TPHCM đang sôi động hơn bao giờ hết bởi “giờ G” đã cận kề. Tại khu vực đường Nguyễn Thị Minh Khai (quận 1), các bạn trẻ đi vào các cửa hàng bán đồ hóa trang như “trảy hội”. Điều thú vị ở chỗ, những loại trang phục, mặt nạ nào càng thể hiện được độ "ma quái", kinh dị thì càng đắt tiền và "hút khách".

halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tien
Thị trường Halloween tại TPHCM đang rất sôi động

Minh Hằng (18 tuổi, ngụ quận 5) cho biết, hôm nay Hằng cùng nhóm bạn đi chọn trang phục và phụ kiện cho ngày Halloween sắp tới. Hằng mua một chiếc mặt nạ quỷ có sừng với giá 150.000 đồng.

“Bạn em cũng mua mặt nạ chiến binh báo đen với mặt nạ xương cướp biển nhìn kinh dị lắm nhưng tụi em rất thích. Cả lớp em hẹn nhau đi chơi trong đêm Halloween. Mọi người chắc sẽ ngạc nhiên vì cách hóa trang của nhau”, Hằng nói.

Đại diện một cửa hàng chuyên bán đồ hóa trang trên đường Nguyễn Thị Minh Khai chia sẻ, lượng khách trong mùa Halloween tăng gấp 5-7 lần so với ngày bình thường. Giá cả hàng hóa cũng tăng từ 20-30% so với thời điểm cách đây vài tuần do nhu cầu tăng cao.

Mặt hàng bán chạy nhất vẫn là quần áo ma quỷ và mặt nạ. Quần áo cho ngày Halloween có giá dao động từ 180.000 – 350.000 đồng, tùy vào độ tuổi và chất liệu. Mặt nạ có giá từ 50.000 – 200.000 đồng/chiếc, riêng loại mặt nạ da Zombie máu phân hủy có giá lên đến 500.000 đồng.

Cũng theo đại diện cửa hàng nói trên thì mặt nạ cao cấp cũng còn nhiều loại khác như mặt nạ da hề hói tóc đỏ giá 360.000 đồng/chiếc, mặt nạ da quỷ sừng xoắn giá 390.000 đồng/chiếc, mặt nạ da răng hô giá 125.000 đồng/chiếc…

Tại các cửa hàng bán đồ hóa trang trên đường Cách Mạng Tháng Tám (quận 3), Nguyễn Trãi (quận 5), Ông Ích Khiêm (quận 11) không khí mua sắm chuẩn bị cho ngày Halloween cũng rất nhộn nhịp.

Theo anh Nguyễn Thành Long, một người chuyên bỏ sỉ đồ hóa trang tại khu vực đường Hải Thượng Lãn Ông (quận 5) thì hầu hết các cửa hàng đang bán đồ hóa trang do Trung Quốc sản xuất vì giá thành nhập vào rẻ. Tuy nhiên, khi bán cho khách thì nhân viên sẽ thông tin là hàng của Hồng Kông hay Đài Loan sản xuất, thậm chí còn “lừa” là hàng Việt Nam để “bắt gà”.

“Giờ mà nói là hàng Trung Quốc thì nhiều người sẽ e ngại và do dự lắm. Khách mà không ưa là cửa hàng bị ép giá lại liền à, nên không có mấy người dám nói sự thật đâu”, anh Long nói.

Dưới đây là một số hình ảnh về thị trường đồ hoá trang lễ hội Halloween mà PV ghi lại:

halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tien
Các bạn trẻ vào một cửa hàng trên đường Nguyễn Thị Minh Khai (quận 1) để chọn đồ hóa trang
halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tien
Mặt nạ da Zombie máu phân hủy có giá lên đến 500.000 đồng
halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tien
Chiếc mặt nạ này có giá 200.000 đồng
halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tien
Mặt nạ và đồ hóa trang được bày bán trên nhiều tuyến đường ở quận 1, quận 3, quận 5 và quận 11
halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tien
Chiếc mặt nạ “bình dân” có giá 50.000 đồng

Trước đây, Chi cục Quản lý thị trường TPHCM (nay là Cục Quản lý thị trường TPHCM) cũng đã kiểm tra đồng loạt hàng chục điểm kinh doanh mặt hàng đồ chơi phục vụ lễ hội Halloween tại quận 3,5,10…

Hầu hết các điểm kinh doanh đồ Halloween bị kiểm tra đều vi phạm các quy định như: kinh doanh trái phép, bán hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo chất lượng, nguy hại cho sức khỏe.

Theo Cục Quản lý thị trường TPHCM, nếu là hàng ngoại nhập thì ngoài việc có giấy tờ nhập khẩu, các mặt hàng đồ chơi loại này phải được cơ quan kiểm định chất lượng trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.

Theo Dân trí

halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tienXem gì cuối tuần này?
halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tienNhững trò chơi và món ăn thú vị trong ngày Halloween
halloween sap den gio g cang kinh di cang dat tienNhững bộ phim kinh dị mùa Halloween 2018

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 04/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼500K 113.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼500K 112.890 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼490K 112.200 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼500K 111.970 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼380K 84.900 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼290K 66.260 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼210K 47.160 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼460K 103.610 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼310K 69.080 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼330K 73.600 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼340K 76.990 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼180K 42.530 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼170K 37.440 ▼170K
Cập nhật: 04/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,420
Trang sức 99.9 10,980 11,410
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,480
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Cập nhật: 04/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16323 16591 17169
CAD 18466 18743 19361
CHF 30989 31367 32013
CNY 0 3530 3670
EUR 29026 29295 30324
GBP 34446 34838 35776
HKD 0 3191 3393
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15334 15927
SGD 19654 19935 20460
THB 713 777 830
USD (1,2) 25800 0 0
USD (5,10,20) 25840 0 0
USD (50,100) 25868 25902 26243
Cập nhật: 04/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,900 25,900 26,254
USD(1-2-5) 24,864 - -
USD(10-20) 24,864 - -
GBP 34,816 34,911 35,842
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 31,204 31,301 32,167
JPY 177.58 177.9 185.78
THB 763.73 773.16 827
AUD 16,645 16,705 17,147
CAD 18,766 18,826 19,325
SGD 19,875 19,937 20,561
SEK - 2,667 2,760
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,913 4,047
NOK - 2,527 2,615
CNY - 3,592 3,688
RUB - - -
NZD 15,325 15,467 15,912
KRW 17.65 18.4 19.75
EUR 29,221 29,245 30,489
TWD 785.73 - 950.25
MYR 5,742.12 - 6,477.3
SAR - 6,836.83 7,194.19
KWD - 82,716 88,040
XAU - - -
Cập nhật: 04/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,045 29,162 30,274
GBP 34,597 34,736 35,730
HKD 3,255 3,268 3,374
CHF 31,039 31,164 32,075
JPY 176.45 177.16 184.52
AUD 16,496 16,562 17,094
SGD 19,844 19,924 20,469
THB 777 780 814
CAD 18,654 18,729 19,253
NZD 15,377 15,888
KRW 18.08 19.90
Cập nhật: 04/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25882 25882 26242
AUD 16486 16586 17149
CAD 18644 18744 19300
CHF 31225 31255 32140
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29293 29393 30166
GBP 34738 34788 35891
HKD 0 3270 0
JPY 177.36 178.36 184.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15429 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19804 19934 20656
THB 0 742.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10700000 10700000 11700000
Cập nhật: 04/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,220
USD20 25,900 25,950 26,220
USD1 25,900 25,950 26,220
AUD 16,549 16,699 17,769
EUR 29,357 29,507 30,682
CAD 18,604 18,704 20,017
SGD 19,911 20,061 20,533
JPY 178.18 179.68 184.32
GBP 34,849 34,999 35,790
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/06/2025 13:00