Hải quan sẽ kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu

15:58 | 22/12/2015

605 lượt xem
|
(Petrotimes) – Theo Cục Hải quan TP HCM, từ ngày 1/1/2016 nhiều mặt hàng thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan sẽ được kiểm tra ngay tại của khẩu.

Ông Đinh Ngọc Thắng, Phó Cục trưởng Cục Hải quan TP HCM cho biết, trước bức xúc của nhiều doanh nghiệp về quản lý chuyên ngành quá nhiêu khê, mất nhiều thời gian, làm kéo dài thời gian thông quan hàng hoá cho doanh nghiệp, ngày 17/11, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 2026/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.

Đề án trên nhằm tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong rút ngắn thời gian thông quan hàng hoá. Trong đó có các nội dung chính như: hoàn thiện cơ sở pháp lý của các bộ ngành trong kiểm tra chuyên ngành; tạo điều kiện rút ngắn thời gian thông quan hàng hoá về quản lý chuyên ngành; đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại để cơ quan quản lý chuyên ngành thực hiện kiểm tra ngay tại cửa khẩu; đào tạo và nâng cao năng lực của cán bộ quản lý chuyên ngành.

tien toi kiem tra chuyen nganh tai cua khau

Thủ tục kiểm tra chuyên ngành đang được cải tiến để thuận lợi hơn cho doanh nghiệp

Theo ông Đinh Ngọc Thắng, trước mắt hải quan TP HCM sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành bố trí khoảng 7 đơn vị kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực 1 – Cát Lái và cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất để kiểm tra hàng hoá cho doanh nghiệp cấp chứng thư ngay tại cửa khẩu, tạo thuận lợi và rút ngắn thời gian thông quan hàng hoá cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, có nhiều thông tư và văn bản mới đã và sắp có hiệu lực tạo thuận lợi hơn cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong thông quan hàng hoá như: Thông tư 41/2015/TT-BCT (Thông tư 41) quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực từ ngày 1/1/2016. Tổng hợp lại tất các các danh mục hàng hoá, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn mà Bộ Công Thương quy định trong các văn bản trước đó.

Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016. Trong đó chỉ có 2 điều kiện được đưa ra là hàng nhập về không quá 10 năm tuổi và phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Thông tư 31 của Bộ Thông tin Truyền thông xác định danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu, có hiệu lực từ ngày 15/12/2016.

Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam-Hàn Quốc, có hiệu lực từ ngày 20/12/2015. Trong đó quy định biểu thuế mới theo hiệp định này, nhiều mặt hàng thuế sẽ giảm thấp hơn so với mức hiện tại.

Mai Phương

 

 

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 72,800 ▲500K 74,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 73,000 ▲600K 74,300 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 73,000 ▲400K 74,400 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 61,550 ▲920K 61,900 ▲750K
Nguyên liệu 999 - HN 61,400 ▲820K 61,750 ▲750K
AVPL/SJC Cần Thơ 72,800 ▲500K 74,300 ▲800K
Cập nhật: 29/11/2023 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 61.200 ▲600K 62.400 ▲600K
TPHCM - SJC 73.200 ▲600K 74.500 ▲900K
Hà Nội - PNJ 61.200 ▲600K 62.400 ▲600K
Hà Nội - SJC 73.300 ▲700K 74.500 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 61.200 ▲600K 62.400 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 73.200 ▲600K 74.500 ▲900K
Miền Tây - PNJ 61.200 ▲600K 62.400 ▲600K
Miền Tây - SJC 72.800 ▲600K 74.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 61.200 ▲600K 62.350 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 61.150 ▲650K 61.950 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 45.210 ▲480K 46.610 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 34.990 ▲380K 36.390 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 24.520 ▲270K 25.920 ▲270K
Cập nhật: 29/11/2023 13:00
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,175 ▲55K 6,285 ▲65K
Trang sức 99.99 6,120 ▲60K 6,265 ▲70K
Trang sức 99.9 6,110 ▲60K 6,255 ▲70K
SJC Thái Bình 7,290 ▲30K 7,425 ▲75K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,175 ▲60K 6,285 ▲70K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,175 ▲60K 6,285 ▲70K
NL 99.99 6,135 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,135 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 7,290 ▲30K 7,425 ▲75K
Miếng SJC Hà Nội 7,290 ▲30K 7,425 ▲75K
Cập nhật: 29/11/2023 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 73,000 ▲500K 74,200 ▲700K
SJC 5c 73,000 ▲500K 74,220 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 73,000 ▲500K 74,230 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 61,300 ▲600K 62,400 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 61,300 ▲600K 62,500 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 61,200 ▲600K 62,100 ▲600K
Nữ Trang 99% 60,285 ▲594K 61,485 ▲594K
Nữ Trang 68% 40,382 ▲408K 42,382 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 24,048 ▲250K 26,048 ▲250K
Cập nhật: 29/11/2023 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,687.19 15,845.65 16,355.27
CAD 17,410.63 17,586.49 18,152.10
CHF 26,913.65 27,185.51 28,059.83
CNY 3,327.98 3,361.59 3,470.23
DKK - 3,507.50 3,642.10
EUR 25,948.83 26,210.94 27,373.77
GBP 29,983.22 30,286.08 31,260.12
HKD 3,024.77 3,055.32 3,153.59
INR - 289.72 301.32
JPY 160.13 161.75 169.51
KRW 16.24 18.05 19.69
KWD - 78,349.79 81,488.46
MYR - 5,156.28 5,269.15
NOK - 2,238.47 2,333.69
RUB - 259.13 286.88
SAR - 6,434.10 6,691.85
SEK - 2,304.50 2,402.52
SGD 17,748.67 17,927.95 18,504.54
THB 617.13 685.69 712.01
USD 24,000.00 24,030.00 24,370.00
Cập nhật: 29/11/2023 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,949 16,399
CAD 17,630 17,730 18,280
CHF 27,179 27,284 28,084
CNY - 3,362 3,472
DKK - 3,525 3,655
EUR #26,242 26,267 27,377
GBP 30,404 30,454 31,414
HKD 3,032 3,047 3,182
JPY 161.45 161.45 169.4
KRW 17 17.8 20.6
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,241 2,321
NZD 14,752 14,802 15,319
SEK - 2,299 2,409
SGD 17,769 17,869 18,469
THB 645.76 690.1 713.76
USD #23,973 24,053 24,393
Cập nhật: 29/11/2023 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,040 24,040 24,340
USD(1-2-5) 23,821 - -
USD(10-20) 23,821 - -
GBP 30,111 30,293 31,240
HKD 3,037 3,059 3,147
CHF 27,011 27,174 28,026
JPY 160.81 161.78 169.27
THB 667.25 673.99 719.83
AUD 15,785 15,880 16,325
CAD 17,489 17,594 18,130
SGD 17,832 17,939 18,441
SEK - 2,312 2,390
LAK - 0.9 1.23
DKK - 3,515 3,630
NOK - 2,246 2,321
CNY - 3,361 3,452
RUB - 246 316
NZD 14,703 14,792 15,202
KRW 16.48 18.21 19.54
EUR 26,134 26,205 27,343
TWD 699 - 844.37
MYR 4,872.66 - 5,486.45
SAR - 6,345.84 6,669.71
Cập nhật: 29/11/2023 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,010.00 24,030.00 24,350.00
EUR 26,177.00 26,282.00 26,972.00
GBP 30,192.00 30,374.00 31,168.00
HKD 3,041.00 3,053.00 3,154.00
CHF 27,116.00 27,225.00 27,968.00
JPY 161.87 162.52 166.84
AUD 15,803.00 15,866.00 16,333.00
SGD 17,923.00 17,995.00 18,400.00
THB 678.00 681.00 714.00
CAD 17,592.00 17,663.00 18,057.00
NZD 14,733.00 15,221.00
KRW 17.96 19.67
Cập nhật: 29/11/2023 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24020 24070 24375
AUD 15897 15947 16357
CAD 17676 17726 18131
CHF 27407 27457 27882
CNY 0 3363.8 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 26382 26432 27048
GBP 30572 30622 31088
HKD 0 3000 0
JPY 161.98 162.48 168.55
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.0177 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14797 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2140 0
SGD 18004 18054 18468
THB 0 657.2 0
TWD 0 708 0
XAU 7290000 7290000 7420000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 29/11/2023 13:00