Hải Dương công khai loạt doanh nghiệp “ôm đất” không triển khai

03:00 | 17/02/2024

7,048 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương vừa công khai 4 doanh nghiệp là Công ty Cổ phần Xuyên Á, Công ty Cổ phần Delta, Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ An Thành, Công ty TNHH Gạch Thuận Thành vi phạm Luật đất đai, “ôm đất” chậm triển khai.
Hải Dương đặt mục tiêu tăng trưởng khoảng 9,5%/năm giai đoạn 2021-2030Hải Dương đặt mục tiêu tăng trưởng khoảng 9,5%/năm giai đoạn 2021-2030
Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2040Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2040

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Hải Dương về việc định kỳ kiểm tra, công khai thông tin vi phạm về đất đai , trên cơ sở đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương đối với các dự án chậm tiến độ, năm 2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương đã kiểm tra, rà soát việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với 18 doanh nghiệp với tổng diện tích đất hơn 45ha.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương đã có báo cáo và được UBND tỉnh Hải Dương nhất trí công khai vi phạm đối với 4 doanh nghiệp là Công ty Cổ phần Xuyên Á, Công ty Cổ phần Delta, Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ An Thành, Công ty TNHH Gạch Thuận Thành.

Cụ thể, Công ty Cổ phần Xuyên Á là chủ đầu tư dự án Kinh doanh dịch vụ lưu trú, tổ chức sự kiện, ăn uống tại phố Phú Bình, phường Nhị Châu, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 76 tháng. Hiện trạng dự án đã san lấp mặt bằng, xây dựng tường bao, cổng, nhà bảo vệ, 1 nhà điều hành, diện tích để trống khoảng 20.000m2.

Hải Dương công khai loạt doanh nghiệp “ôm đất” không triển khai
Khu đất thực hiện Dự án Bệnh viện Delta vẫn bỏ hoang/Ảnh: Nguồn Internet/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Công ty Cổ phần Delta là chủ đầu tư dự án Xây dựng Bệnh viện tại phường Việt Hòa, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 43 tháng. Hiện trạng đất để trống, đã san lấp khoảng 20.000m2 /49.296 m2.

Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ An Thành là chủ đầu tư dự án Cơ sở sản xuất hàng nông sản và cho thuê nhà xưởng tại phía Bắc Quốc lộ 5, xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng.

Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 36 tháng. Hiện trạng có 1 nhà văn phòng 2 tầng (đã xuống cấp) bỏ hoang từ nhiều năm, diện tích đất còn lại để trống.

Công ty TNHH gạch Thuận Thành là chủ đầu tư dự án Xây dựng khu nhà nghỉ và kinh doanh dịch vụ tại phường Nhị Châu, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 59 tháng. Hiện trạng mặt bằng dự án chỉ làm kho chứa.

Trước đó, Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương cũng đề nghị UBND tỉnh không gia hạn thời hạn sử dụng đất đối với Công ty CP Vinamit, đồng thời đề nghị thu hồi hơn 34,7 ha đất dự án của công ty này.

Theo tìm hiểu, năm 2008, Công ty CP Vinamit được UBND tỉnh Hải Dương cho thuê hơn 34,7 ha đất tại phường Ái Quốc và Nam Đồng (TP Hải Dương) để thực hiện dự án nhà máy chế biến, tổng kho bảo quản rau củ quả và mô hình giới thiệu quy trình sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. Tuy nhiên, công ty không triển khai thực hiện dự án trong nhiều năm và đã được tỉnh gia hạn thời gian thực hiện nhiều lần.

Đến nay, công ty này đã chậm tiến độ sử dụng đất hơn 30 tháng kể từ thời điểm được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án lần cuối.

Cũng theo Sở Tài nguyên và Môi trường, những năm qua, công ty đã nhiều lần có văn bản gửi Tỉnh ủy, UBND tỉnh Hải Dương và các cơ quan liên quan đề nghị được hỗ trợ, lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và thực hiện dự án xây dựng khu thương mại dịch vụ và dân cư mới phường Ái Quốc (TP Hải Dương).

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 20:45