Hải Dương công khai loạt doanh nghiệp “ôm đất” không triển khai

03:00 | 17/02/2024

7,002 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương vừa công khai 4 doanh nghiệp là Công ty Cổ phần Xuyên Á, Công ty Cổ phần Delta, Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ An Thành, Công ty TNHH Gạch Thuận Thành vi phạm Luật đất đai, “ôm đất” chậm triển khai.
Hải Dương đặt mục tiêu tăng trưởng khoảng 9,5%/năm giai đoạn 2021-2030Hải Dương đặt mục tiêu tăng trưởng khoảng 9,5%/năm giai đoạn 2021-2030
Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2040Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2040

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Hải Dương về việc định kỳ kiểm tra, công khai thông tin vi phạm về đất đai , trên cơ sở đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương đối với các dự án chậm tiến độ, năm 2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương đã kiểm tra, rà soát việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với 18 doanh nghiệp với tổng diện tích đất hơn 45ha.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương đã có báo cáo và được UBND tỉnh Hải Dương nhất trí công khai vi phạm đối với 4 doanh nghiệp là Công ty Cổ phần Xuyên Á, Công ty Cổ phần Delta, Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ An Thành, Công ty TNHH Gạch Thuận Thành.

Cụ thể, Công ty Cổ phần Xuyên Á là chủ đầu tư dự án Kinh doanh dịch vụ lưu trú, tổ chức sự kiện, ăn uống tại phố Phú Bình, phường Nhị Châu, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 76 tháng. Hiện trạng dự án đã san lấp mặt bằng, xây dựng tường bao, cổng, nhà bảo vệ, 1 nhà điều hành, diện tích để trống khoảng 20.000m2.

Hải Dương công khai loạt doanh nghiệp “ôm đất” không triển khai
Khu đất thực hiện Dự án Bệnh viện Delta vẫn bỏ hoang/Ảnh: Nguồn Internet/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Công ty Cổ phần Delta là chủ đầu tư dự án Xây dựng Bệnh viện tại phường Việt Hòa, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 43 tháng. Hiện trạng đất để trống, đã san lấp khoảng 20.000m2 /49.296 m2.

Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ An Thành là chủ đầu tư dự án Cơ sở sản xuất hàng nông sản và cho thuê nhà xưởng tại phía Bắc Quốc lộ 5, xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng.

Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 36 tháng. Hiện trạng có 1 nhà văn phòng 2 tầng (đã xuống cấp) bỏ hoang từ nhiều năm, diện tích đất còn lại để trống.

Công ty TNHH gạch Thuận Thành là chủ đầu tư dự án Xây dựng khu nhà nghỉ và kinh doanh dịch vụ tại phường Nhị Châu, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 59 tháng. Hiện trạng mặt bằng dự án chỉ làm kho chứa.

Trước đó, Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương cũng đề nghị UBND tỉnh không gia hạn thời hạn sử dụng đất đối với Công ty CP Vinamit, đồng thời đề nghị thu hồi hơn 34,7 ha đất dự án của công ty này.

Theo tìm hiểu, năm 2008, Công ty CP Vinamit được UBND tỉnh Hải Dương cho thuê hơn 34,7 ha đất tại phường Ái Quốc và Nam Đồng (TP Hải Dương) để thực hiện dự án nhà máy chế biến, tổng kho bảo quản rau củ quả và mô hình giới thiệu quy trình sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. Tuy nhiên, công ty không triển khai thực hiện dự án trong nhiều năm và đã được tỉnh gia hạn thời gian thực hiện nhiều lần.

Đến nay, công ty này đã chậm tiến độ sử dụng đất hơn 30 tháng kể từ thời điểm được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án lần cuối.

Cũng theo Sở Tài nguyên và Môi trường, những năm qua, công ty đã nhiều lần có văn bản gửi Tỉnh ủy, UBND tỉnh Hải Dương và các cơ quan liên quan đề nghị được hỗ trợ, lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và thực hiện dự án xây dựng khu thương mại dịch vụ và dân cư mới phường Ái Quốc (TP Hải Dương).

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 13:45