Hải Dương công khai loạt doanh nghiệp “ôm đất” không triển khai

03:00 | 17/02/2024

7,046 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương vừa công khai 4 doanh nghiệp là Công ty Cổ phần Xuyên Á, Công ty Cổ phần Delta, Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ An Thành, Công ty TNHH Gạch Thuận Thành vi phạm Luật đất đai, “ôm đất” chậm triển khai.
Hải Dương đặt mục tiêu tăng trưởng khoảng 9,5%/năm giai đoạn 2021-2030Hải Dương đặt mục tiêu tăng trưởng khoảng 9,5%/năm giai đoạn 2021-2030
Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2040Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2040

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Hải Dương về việc định kỳ kiểm tra, công khai thông tin vi phạm về đất đai , trên cơ sở đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương đối với các dự án chậm tiến độ, năm 2023 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương đã kiểm tra, rà soát việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với 18 doanh nghiệp với tổng diện tích đất hơn 45ha.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương đã có báo cáo và được UBND tỉnh Hải Dương nhất trí công khai vi phạm đối với 4 doanh nghiệp là Công ty Cổ phần Xuyên Á, Công ty Cổ phần Delta, Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ An Thành, Công ty TNHH Gạch Thuận Thành.

Cụ thể, Công ty Cổ phần Xuyên Á là chủ đầu tư dự án Kinh doanh dịch vụ lưu trú, tổ chức sự kiện, ăn uống tại phố Phú Bình, phường Nhị Châu, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 76 tháng. Hiện trạng dự án đã san lấp mặt bằng, xây dựng tường bao, cổng, nhà bảo vệ, 1 nhà điều hành, diện tích để trống khoảng 20.000m2.

Hải Dương công khai loạt doanh nghiệp “ôm đất” không triển khai
Khu đất thực hiện Dự án Bệnh viện Delta vẫn bỏ hoang/Ảnh: Nguồn Internet/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Công ty Cổ phần Delta là chủ đầu tư dự án Xây dựng Bệnh viện tại phường Việt Hòa, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 43 tháng. Hiện trạng đất để trống, đã san lấp khoảng 20.000m2 /49.296 m2.

Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ An Thành là chủ đầu tư dự án Cơ sở sản xuất hàng nông sản và cho thuê nhà xưởng tại phía Bắc Quốc lộ 5, xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng.

Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 36 tháng. Hiện trạng có 1 nhà văn phòng 2 tầng (đã xuống cấp) bỏ hoang từ nhiều năm, diện tích đất còn lại để trống.

Công ty TNHH gạch Thuận Thành là chủ đầu tư dự án Xây dựng khu nhà nghỉ và kinh doanh dịch vụ tại phường Nhị Châu, TP Hải Dương. Mức độ vi phạm, chủ đầu tư chưa triển khai dự án, chậm tiến độ khoảng 59 tháng. Hiện trạng mặt bằng dự án chỉ làm kho chứa.

Trước đó, Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương cũng đề nghị UBND tỉnh không gia hạn thời hạn sử dụng đất đối với Công ty CP Vinamit, đồng thời đề nghị thu hồi hơn 34,7 ha đất dự án của công ty này.

Theo tìm hiểu, năm 2008, Công ty CP Vinamit được UBND tỉnh Hải Dương cho thuê hơn 34,7 ha đất tại phường Ái Quốc và Nam Đồng (TP Hải Dương) để thực hiện dự án nhà máy chế biến, tổng kho bảo quản rau củ quả và mô hình giới thiệu quy trình sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. Tuy nhiên, công ty không triển khai thực hiện dự án trong nhiều năm và đã được tỉnh gia hạn thời gian thực hiện nhiều lần.

Đến nay, công ty này đã chậm tiến độ sử dụng đất hơn 30 tháng kể từ thời điểm được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án lần cuối.

Cũng theo Sở Tài nguyên và Môi trường, những năm qua, công ty đã nhiều lần có văn bản gửi Tỉnh ủy, UBND tỉnh Hải Dương và các cơ quan liên quan đề nghị được hỗ trợ, lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và thực hiện dự án xây dựng khu thương mại dịch vụ và dân cư mới phường Ái Quốc (TP Hải Dương).

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,870 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,860 ▲50K 11,190 ▲50K
Cập nhật: 19/05/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
TPHCM - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 ▲500K 113.890 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 ▲500K 113.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 ▲490K 112.960 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 ▲370K 85.650 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 ▲290K 66.840 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 ▲200K 47.570 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 ▲450K 104.520 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 ▲300K 69.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 ▲320K 74.250 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 ▲340K 77.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 ▲190K 42.900 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 ▲160K 37.770 ▲160K
Cập nhật: 19/05/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,970 ▲10K 11,420 ▲10K
Trang sức 99.9 10,960 ▲10K 11,410 ▲10K
NL 99.99 10,530 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Cập nhật: 19/05/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16173 16440 17021
CAD 18070 18345 18959
CHF 30479 30855 31512
CNY 0 3358 3600
EUR 28594 28861 29888
GBP 33901 34291 35235
HKD 0 3187 3390
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15002 15588
SGD 19502 19783 20311
THB 699 763 815
USD (1,2) 25677 0 0
USD (5,10,20) 25715 0 0
USD (50,100) 25743 25777 26120
Cập nhật: 19/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,770 25,770 26,130
USD(1-2-5) 24,739 - -
USD(10-20) 24,739 - -
GBP 34,173 34,265 35,191
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,671 30,766 31,623
JPY 175.4 175.72 183.61
THB 747.96 757.2 810.15
AUD 16,431 16,491 16,937
CAD 18,346 18,405 18,899
SGD 19,678 19,739 20,365
SEK - 2,624 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,839 3,971
NOK - 2,463 2,552
CNY - 3,560 3,656
RUB - - -
NZD 14,971 15,110 15,550
KRW 17.34 18.09 19.42
EUR 28,679 28,702 29,923
TWD 777.25 - 940.28
MYR 5,646.84 - 6,374.58
SAR - 6,802.33 7,160.02
KWD - 82,231 87,436
XAU - - -
Cập nhật: 19/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,426 28,540 29,642
GBP 33,868 34,004 34,975
HKD 3,250 3,263 3,369
CHF 30,456 30,578 31,483
JPY 174.53 175.23 182.51
AUD 16,288 16,353 16,882
SGD 19,627 19,706 20,245
THB 759 762 796
CAD 18,237 18,310 18,820
NZD 15,025 15,531
KRW 17.70 19.51
Cập nhật: 19/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25768 25768 26128
AUD 16293 16393 16958
CAD 18224 18324 18875
CHF 30646 30676 31564
CNY 0 3560.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28657 28757 29535
GBP 33990 34040 35161
HKD 0 3270 0
JPY 175.18 176.18 182.69
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15086 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19603 19733 20455
THB 0 725.6 0
TWD 0 845 0
XAU 11700000 11700000 11900000
XBJ 10700000 10700000 11900000
Cập nhật: 19/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,140
USD20 25,760 25,810 26,140
USD1 25,760 25,810 26,140
AUD 16,355 16,505 17,581
EUR 28,838 28,988 30,165
CAD 18,188 18,288 19,603
SGD 19,715 19,865 20,332
JPY 176.06 177.56 182.26
GBP 34,250 34,400 35,190
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 763 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/05/2025 17:00