Hà Nội tiếp tục công khai 228 đơn vị nợ thuế, phí đợt tháng 8/2019

18:42 | 18/08/2019

166 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Thuế TP Hà Nội vừa tiếp tục công khai danh sách 228 đơn vị nợ thuế đợt tháng 8/2019 với tổng số 257 tỷ đồng. Trong số này có 188 đơn vị nợ thuế, phí công bố lần đầu và công khai lại 40 đơn vị nợ thuế, phí.    
ha noi tiep tuc cong khai 228 don vi no thue phi dot thang 82019Cục Thuế TP HCM công bố 969 doanh nghiệp nợ thuế hơn 2.200 tỷ đồng
ha noi tiep tuc cong khai 228 don vi no thue phi dot thang 82019Hà Nội: Xử lý nghiêm vi phạm về hoá đơn
ha noi tiep tuc cong khai 228 don vi no thue phi dot thang 82019Bệnh “chây ỳ” của doanh nghiệp khiến nợ thuế gia tăng

Trong danh sách công khai nợ thuế mới nhất của Cục Thuế Hà Nội, có 188 đơn vị nợ thuế, phí, các khoản liên quan đến đất, tiền phạt và tiền chậm nộp thuộc diện công khai lần đầu với số nợ hơn 173 tỷ đồng.

ha noi tiep tuc cong khai 228 don vi no thue phi dot thang 82019
Hà Nội tiếp tục công khai 228 đơn vị nợ thuế, phí đợt tháng 8/2019

Trong số này có 181 doanh nghiệp nợ 85,8 tỷ đồng thuế, phí, tiền phạt, tiền chậm nộp. Đứng đầu danh sách là Công ty cổ phần Lương thực Hà Sơn Bình với số nợ là 17,3 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, có 6 đơn vị nợ 25,2 tỷ đồng tiền thuê đất, tiền chậm nộp tiền thuê đất, đứng đầu danh sách là Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Haneco với số nợ là 7,5 tỷ đồng (tính đến ngày 31/6/2019). Còn có một đơn vị nợ 61,9 triệu đồng tiền sử dụng đất, tiền chậm nộp tiền sử dụng đất là Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ du lịch Phương Viên.

Đợt này, Cục Thuế Hà Nội cũng thực hiện công khai lại 40 đơn vị nợ 84 tỷ đồng thuế, phí, các khoản liên quan đến đất, tiền phạt và tiền chậm nộp. Đây là các đơn vị nợ thuế đã được Cục Thuế thực hiện công khai những năm trước (năm 2015, 2016, 2017 hoặc 2018).

Trong đó, có tới 39 doanh nghiệp nợ 82,7 tỷ đồng thuế, phí, tiền phạt, tiền chậm nộp. Đứng đầu danh sách là Công ty cổ phần Công nghiệp xây dựng Toàn Phát với số nợ là là 20,8 tỷ đồng. Ngoài ra, còn một đơn vị nợ 1,3 tỷ đồng tiền thuê đất, tiền chậm nộp tiền thuê đất là Công ty TNHH phát triển nông thôn Phù Đổng.

Từ đầu năm đến nay, Cục Thuế đã đăng công khai 1.011 doanh nghiệp và dự án với tổng số tiền nợ là 5.619 tỷ đồng. Tuy nhiên, sau công khai chỉ có 394 doanh nghiệp và dự án nộp 202 tỷ đồng vào ngân sách Nhà nước.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 10:00