Hà Nội: Sợ bị phạt, nhiều người bỏ ngủ trưa tìm chỗ đổi USD

21:06 | 24/10/2018

702 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng đang khiến nhiều người dân tại Hà Nội hoang mang, vì nếu lỡ bị phạt như anh thợ điện kia thì quả thật là “đen đủi”. Có người đã phải tranh thủ giờ nghỉ trưa để chạy qua các phố đổi tiền nghe ngóng và đổi luôn số ngoại tệ đang có cho yên tâm.

Vừa hết ca làm việc buổi sáng, chị N.T.Q. (Hoàng Cầu, Hà Nội) đã tranh thủ chạy ra phố đổi tiền nổi tiếng ở Hà Nội là Trần Nhân Tông ... để nghe ngóng xem đổi tiền ở đây có vấn đề gì không. Nếu không sao thì hết giờ làm, chị Q. sẽ mang 5.000 USD qua đổi luôn sang tiền Việt cho yên tâm.

Lý do phải bỏ cả giấc ngủ trưa đi đổi tiền vì theo chị Q: “Vài ngày nay, mọi người bàn tán xôn xao về việc đổi tiền tại các tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ bị phạt rất nặng, nên tôi muốn đổi hết số ngoại tệ trong nhà đi cho yên tâm".

ha noi so bi phat nhieu nguoi bo ngu trua tim cho doi usd
Trên phố Hà Trung, việc mua bán vẫn diễn ra rất sôi động

“Bình thường, đổi hợp lệ tại các ngân hàng nhưng lại phải chứng minh các thủ tục lằng nhằng, nên tôi toàn đem ra các phố vàng, bạc để đổi cho tiện. Giá trị sẽ thấp hơn một chút, nhưng bù lại, mọi giao dịch đều nhanh, gọn”, chị Q. nói.

Nhưng không may cho chị Q., vừa vào một cửa hàng rất nổi tiếng tại đây, nhân viên đã từ chối đổi ngoại tệ cho chị Q. và nói: “Bên em đã dừng đổi ngoại tệ 1 năm nay. Tuy nhiên, nếu chị mua sản phẩm của bên em thì sẽ được hỗ trợ đổi ngoại tệ".

ha noi so bi phat nhieu nguoi bo ngu trua tim cho doi usd
Trên phố Trần Nhân Tông, một số cửa hàng đã dừng giao dịch ngoại tệ từ gần 1 năm nay

Thế nhưng, ở phố Hà Trung thì cửa hàng nào cũng sẵn sàng đổi cho chị Q. với số lượng không hạn chế. Tham khảo vài cửa hàng để xem có bán ra được với giá cao hơn không nhưng hôm nay mức giá mua vào ngoại tệ đều là 23.450 đồng/USD, bán ra là 23.470 đồng/USD.

Mọi giao dịch đều nhanh gọn, nhưng theo chị Q: “Mọi giao dịch tại các cửa hàng như này đều không có giấy biên nhận như đổi tiền tại các ngân hàng. Nếu dính phải tiền giả hay thiếu thì người đến mua bán phải tự chịu trách nhiệm".

ha noi so bi phat nhieu nguoi bo ngu trua tim cho doi usd
Nhiều cửa hàng trên phố Hà Trung đều có giá mua vào và bán ngoại tệ ra tương đương nhau

“Nếu khách hàng giao dịch ngoại tệ có yêu cầu giấy tờ thì cũng chỉ nhận được 1 tờ giấy trắng có ghi số tờ ngoại tệ có giá trị bằng bao nhiêu tiền VIệt. Tờ giấy đó không hề có tên hay địa chỉ cửa hàng”, chị Q. cho biết thêm.

Cùng tâm trạng lo lắng như chị Q., chị P.T.A (Q. Thanh Xuân, Hà Nội) cũng mang một ít ngoại tệ trong nhà đi đổi “thử”. Chị A. cho biết: “Tôi vẫn đổi suốt mà chưa có vấn đề gì. Nếu chẳng may người đi đổi bị phạt thì thật vô lý, vì họ không thể biết được cửa hàng này có được cấp phép để đổi hay không?”.

“Nếu có hỏi thì cửa hàng đó dĩ nhiên sẽ bảo có. Đó là chưa kể, nếu Việt kiều về nước, họ có nhu cầu đổi tiền thì càng không thể biết được ở đâu là nơi cấp phép chuyện này”, chị A. chia sẻ thêm.

Trước sự lo lắng của nhiều người về việc đổi tiền có bị tạm dừng ở nhiều phố vàng tại Hà Nội hay không, PV Dân trí đã liên lạc ngẫu nhiên với một vài cửa hàng. Câu trả lời nhận được đều là mọi việc diễn ra bình thường.

ha noi so bi phat nhieu nguoi bo ngu trua tim cho doi usd
Tiệm vàng Thảo Lực vừa bị xử phạt

Vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng tại Cần Thơ đang khiến nhiều người dân tại Hà Nội hoang mang, vì nếu lỡ bị phạt như anh thợ điện kia thì quả thật là “đen đủi”. Sự việc trên cũng đã thu hút được rất nhiều bình luận của bạn đọc gửi về báo. Đại đa số các ý kiến cho rằng, mức phạt trên với anh thợ điện là quá cao so với mức độ vi phạm. Một số luật sư cũng cho rằng, khung hình phạt cho lỗi vi phạm trên là bất hợp lý và cần phải sửa đổi.

Theo Dân trí

ha noi so bi phat nhieu nguoi bo ngu trua tim cho doi usdTIN TỨC 24H: Đi đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng
ha noi so bi phat nhieu nguoi bo ngu trua tim cho doi usdHà Nội sẽ xử phạt hành chính đơn vị nợ BHXH 3 tháng
ha noi so bi phat nhieu nguoi bo ngu trua tim cho doi usdHà Nội: Xe Mercedes tông gãy cây trên đường Thanh Niên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 04/06/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼500K 113.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼500K 112.890 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼490K 112.200 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼500K 111.970 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼380K 84.900 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼290K 66.260 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼210K 47.160 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼460K 103.610 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼310K 69.080 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼330K 73.600 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼340K 76.990 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼180K 42.530 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼170K 37.440 ▼170K
Cập nhật: 04/06/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,420
Trang sức 99.9 10,980 11,410
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,480
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Cập nhật: 04/06/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16359 16627 17213
AUD 16355 16623 17209
CAD 18479 18756 19379
CAD 18483 18760 19382
CHF 31011 31389 32040
CHF 31017 31395 32046
CNY 0 3530 3670
CNY 0 3530 3670
EUR 29054 29323 30357
EUR 29060 29329 30362
GBP 34493 34885 35817
GBP 34486 34878 35811
HKD 0 3193 3396
HKD 0 3194 3396
JPY 174 178 184
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 15366 15962
NZD 0 15363 15959
SGD 19683 19964 20495
SGD 19679 19960 20491
THB 712 775 829
THB 712 775 829
USD (1,2) 25818 0 0
USD (1,2) 25818 0 0
USD (5,10,20) 25858 0 0
USD (5,10,20) 25858 0 0
USD (50,100) 25886 25920 26254
USD (50,100) 25886 25920 26254
Cập nhật: 04/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,885 25,885 26,245
USD(1-2-5) 24,850 - -
USD(10-20) 24,850 - -
GBP 34,763 34,857 35,793
HKD 3,263 3,272 3,372
CHF 31,182 31,279 32,149
JPY 177.38 177.7 185.64
THB 759.79 769.17 822.93
AUD 16,605 16,665 17,117
CAD 18,733 18,793 19,299
SGD 19,867 19,928 20,554
SEK - 2,665 2,758
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,908 4,043
NOK - 2,523 2,611
CNY - 3,587 3,684
RUB - - -
NZD 15,306 15,448 15,899
KRW 17.68 18.44 19.79
EUR 29,186 29,210 30,451
TWD 784.76 - 950.05
MYR 5,732.05 - 6,467.46
SAR - 6,832.87 7,191.72
KWD - 82,746 87,978
XAU - - -
Cập nhật: 04/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,900 26,240
EUR 29,096 29,213 30,326
GBP 34,643 34,782 35,777
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 31,091 31,216 32,129
JPY 176.56 177.27 184.63
AUD 16,527 16,593 17,126
SGD 19,870 19,950 20,496
THB 775 778 813
CAD 18,669 18,744 19,269
NZD 15,398 15,909
KRW 18.22 20.07
Cập nhật: 04/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25895 25895 26250
AUD 16523 16623 17188
CAD 18663 18763 19319
CHF 31287 31317 32202
CNY 0 3592.7 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29362 29462 30235
GBP 34800 34850 35953
HKD 0 3270 0
JPY 177.58 178.58 185.09
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15463 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19850 19980 20702
THB 0 742.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10700000 10700000 11700000
Cập nhật: 04/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,220
USD20 25,900 25,950 26,220
USD1 25,900 25,950 26,220
AUD 16,549 16,699 17,769
EUR 29,357 29,507 30,682
CAD 18,604 18,704 20,017
SGD 19,911 20,061 20,533
JPY 178.18 179.68 184.32
GBP 34,849 34,999 35,790
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/06/2025 17:00