Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án ở các quận, huyện

06:15 | 16/08/2023

170 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND TP Hà Nội vừa phê duyệt Đề án tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức Bộ máy của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc các huyện Đan Phượng, Sóc Sơn và quận Đống Đa. Theo đó, Giám đốc Ban Quản lý dự án có quyền quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn theo từng giai đoạn cụ thể theo quy định.
Hà Nội: Khó đầu tư xây dựng chợ do thiếu cơ sở pháp lýHà Nội: Khó đầu tư xây dựng chợ do thiếu cơ sở pháp lý
Hà Nội đảm bảo tiến độ GPMB cho Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đôHà Nội đảm bảo tiến độ GPMB cho Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô

UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định số 3964/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Đan Phượng, giai đoạn 2023-2025.

Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án ở các quận, huyện
Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Đan Phượng/Ảnh minh họa

Theo quy định, ngoài việc được tự quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Đan Phượng sẽ dựa vào quy chế tổ chức và hoạt động, nhiệm vụ và chức năng thực tế để xây dựng kế hoạch thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao. Những kế hoạch này sẽ được báo cáo lên UBND huyện Đan Phượng để đảm bảo theo dõi, kiểm tra và giám sát.

Giám đốc Ban Quản lý dự án tại huyện Đan Phượng cũng có quyền tự quyết định về quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, cũng như quyết định về việc thành lập, cơ cấu lại hoặc giải thể các phòng chuyên môn trong từng giai đoạn cụ thể theo quy định. Số lượng nhân viên là 32 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên cơ cấu bộ máy, vị trí công việc và khối lượng công việc thực tế.

Theo quyết định, Giám đốc Ban Quản lý dự án tại huyện Đan Phượng có quyền quyết định về kế hoạch viên chức (tuy không vượt quá tổng số viên chức đã được phê duyệt), hợp đồng lao động theo từng năm và báo cáo lên UBND huyện Đan Phượng để đảm bảo theo dõi và giám sát.

UBND TP Hà Nội đã giao cho UBND huyện Đan Phượng nhiệm vụ kiểm tra và giám sát việc thực hiện tự chủ, cùng với việc tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ thực hiện, tổ chức bộ máy và biên chế cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định pháp luật. Cuối giai đoạn thực hiện tự chủ, UBND TP Hà Nội sẽ nhận được báo cáo đánh giá.

Không chỉ riêng Đan Phượng, TP Hà Nội cũng đã thông qua Quyết định số 3965/QĐ-UBND để áp dụng Đề án tự chủ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại quận Đống Đa trong giai đoạn từ 2023 đến 2025. Số lượng nhân viên là 46 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên cơ cấu bộ máy, vị trí công việc và khối lượng công việc thực tế.

Với huyện Sóc Sơn, UBND TP Hà Nội cũng đã thông qua Quyết định số 3966/QĐ-UBND để áp dụng Đề án tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng nhân viên cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Sóc Sơn trong giai đoạn từ 2023 đến 2025. Số lượng nhân viên là 39 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên quyết định đã được ban hành.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 15/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 19:00