Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án ở các quận, huyện

06:15 | 16/08/2023

156 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Hà Nội vừa phê duyệt Đề án tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức Bộ máy của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc các huyện Đan Phượng, Sóc Sơn và quận Đống Đa. Theo đó, Giám đốc Ban Quản lý dự án có quyền quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn theo từng giai đoạn cụ thể theo quy định.
Hà Nội: Khó đầu tư xây dựng chợ do thiếu cơ sở pháp lýHà Nội: Khó đầu tư xây dựng chợ do thiếu cơ sở pháp lý
Hà Nội đảm bảo tiến độ GPMB cho Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đôHà Nội đảm bảo tiến độ GPMB cho Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô

UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định số 3964/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Đan Phượng, giai đoạn 2023-2025.

Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án ở các quận, huyện
Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Đan Phượng/Ảnh minh họa

Theo quy định, ngoài việc được tự quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Đan Phượng sẽ dựa vào quy chế tổ chức và hoạt động, nhiệm vụ và chức năng thực tế để xây dựng kế hoạch thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao. Những kế hoạch này sẽ được báo cáo lên UBND huyện Đan Phượng để đảm bảo theo dõi, kiểm tra và giám sát.

Giám đốc Ban Quản lý dự án tại huyện Đan Phượng cũng có quyền tự quyết định về quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, cũng như quyết định về việc thành lập, cơ cấu lại hoặc giải thể các phòng chuyên môn trong từng giai đoạn cụ thể theo quy định. Số lượng nhân viên là 32 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên cơ cấu bộ máy, vị trí công việc và khối lượng công việc thực tế.

Theo quyết định, Giám đốc Ban Quản lý dự án tại huyện Đan Phượng có quyền quyết định về kế hoạch viên chức (tuy không vượt quá tổng số viên chức đã được phê duyệt), hợp đồng lao động theo từng năm và báo cáo lên UBND huyện Đan Phượng để đảm bảo theo dõi và giám sát.

UBND TP Hà Nội đã giao cho UBND huyện Đan Phượng nhiệm vụ kiểm tra và giám sát việc thực hiện tự chủ, cùng với việc tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ thực hiện, tổ chức bộ máy và biên chế cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định pháp luật. Cuối giai đoạn thực hiện tự chủ, UBND TP Hà Nội sẽ nhận được báo cáo đánh giá.

Không chỉ riêng Đan Phượng, TP Hà Nội cũng đã thông qua Quyết định số 3965/QĐ-UBND để áp dụng Đề án tự chủ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại quận Đống Đa trong giai đoạn từ 2023 đến 2025. Số lượng nhân viên là 46 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên cơ cấu bộ máy, vị trí công việc và khối lượng công việc thực tế.

Với huyện Sóc Sơn, UBND TP Hà Nội cũng đã thông qua Quyết định số 3966/QĐ-UBND để áp dụng Đề án tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng nhân viên cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Sóc Sơn trong giai đoạn từ 2023 đến 2025. Số lượng nhân viên là 39 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên quyết định đã được ban hành.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 07:00