Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án ở các quận, huyện

06:15 | 16/08/2023

166 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Hà Nội vừa phê duyệt Đề án tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức Bộ máy của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc các huyện Đan Phượng, Sóc Sơn và quận Đống Đa. Theo đó, Giám đốc Ban Quản lý dự án có quyền quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn theo từng giai đoạn cụ thể theo quy định.
Hà Nội: Khó đầu tư xây dựng chợ do thiếu cơ sở pháp lýHà Nội: Khó đầu tư xây dựng chợ do thiếu cơ sở pháp lý
Hà Nội đảm bảo tiến độ GPMB cho Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đôHà Nội đảm bảo tiến độ GPMB cho Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô

UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định số 3964/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Đan Phượng, giai đoạn 2023-2025.

Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án ở các quận, huyện
Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Đan Phượng/Ảnh minh họa

Theo quy định, ngoài việc được tự quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Đan Phượng sẽ dựa vào quy chế tổ chức và hoạt động, nhiệm vụ và chức năng thực tế để xây dựng kế hoạch thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao. Những kế hoạch này sẽ được báo cáo lên UBND huyện Đan Phượng để đảm bảo theo dõi, kiểm tra và giám sát.

Giám đốc Ban Quản lý dự án tại huyện Đan Phượng cũng có quyền tự quyết định về quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, cũng như quyết định về việc thành lập, cơ cấu lại hoặc giải thể các phòng chuyên môn trong từng giai đoạn cụ thể theo quy định. Số lượng nhân viên là 32 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên cơ cấu bộ máy, vị trí công việc và khối lượng công việc thực tế.

Theo quyết định, Giám đốc Ban Quản lý dự án tại huyện Đan Phượng có quyền quyết định về kế hoạch viên chức (tuy không vượt quá tổng số viên chức đã được phê duyệt), hợp đồng lao động theo từng năm và báo cáo lên UBND huyện Đan Phượng để đảm bảo theo dõi và giám sát.

UBND TP Hà Nội đã giao cho UBND huyện Đan Phượng nhiệm vụ kiểm tra và giám sát việc thực hiện tự chủ, cùng với việc tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ thực hiện, tổ chức bộ máy và biên chế cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định pháp luật. Cuối giai đoạn thực hiện tự chủ, UBND TP Hà Nội sẽ nhận được báo cáo đánh giá.

Không chỉ riêng Đan Phượng, TP Hà Nội cũng đã thông qua Quyết định số 3965/QĐ-UBND để áp dụng Đề án tự chủ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại quận Đống Đa trong giai đoạn từ 2023 đến 2025. Số lượng nhân viên là 46 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên cơ cấu bộ máy, vị trí công việc và khối lượng công việc thực tế.

Với huyện Sóc Sơn, UBND TP Hà Nội cũng đã thông qua Quyết định số 3966/QĐ-UBND để áp dụng Đề án tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng nhân viên cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Sóc Sơn trong giai đoạn từ 2023 đến 2025. Số lượng nhân viên là 39 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên quyết định đã được ban hành.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,400 119,400
AVPL/SJC HCM 117,400 119,400
AVPL/SJC ĐN 117,400 119,400
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 11,090
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 116.200
TPHCM - SJC 117.400 119.400
Hà Nội - PNJ 113.500 116.200
Hà Nội - SJC 117.400 119.400
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.200
Đà Nẵng - SJC 117.400 119.400
Miền Tây - PNJ 113.500 116.200
Miền Tây - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 115.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 115.290
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 114.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 114.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 67.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 105.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 70.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 75.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 43.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 38.230
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,825
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,740 11,940
Miếng SJC Nghệ An 11,740 11,940
Miếng SJC Hà Nội 11,740 11,940
Cập nhật: 21/06/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16433 16701 17284
CAD 18550 18827 19444
CHF 31352 31731 32383
CNY 0 3570 3690
EUR 29494 29765 30798
GBP 34446 34837 35788
HKD 0 3199 3401
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15362 15953
SGD 19803 20085 20616
THB 713 776 830
USD (1,2) 25873 0 0
USD (5,10,20) 25913 0 0
USD (50,100) 25941 25975 26282
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,922 25,922 26,282
USD(1-2-5) 24,885 - -
USD(10-20) 24,885 - -
GBP 34,739 34,833 35,705
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 31,610 31,709 32,506
JPY 176.28 176.6 184.09
THB 757.64 766.99 820.57
AUD 16,647 16,707 17,176
CAD 18,738 18,798 19,353
SGD 19,931 19,993 20,667
SEK - 2,669 2,761
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,962 4,098
NOK - 2,560 2,648
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,313 15,455 15,905
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 29,637 29,661 30,886
TWD 799.06 - 966.71
MYR 5,733.5 - 6,465.92
SAR - 6,838.07 7,197.64
KWD - 82,978 88,243
XAU - - -
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,942 26,282
EUR 29,478 29,596 30,714
GBP 34,583 34,722 35,716
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,405 31,531 32,441
JPY 175.72 176.43 183.75
AUD 16,586 16,653 17,187
SGD 19,976 20,056 20,602
THB 776 779 814
CAD 18,731 18,806 19,333
NZD 15,406 15,912
KRW 18.21 20.05
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26280
AUD 16614 16714 17287
CAD 18729 18829 19386
CHF 31595 31625 32510
CNY 0 3603.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29765 29865 30637
GBP 34749 34799 35912
HKD 0 3320 0
JPY 176.27 177.27 183.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19958 20088 20819
THB 0 742.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 21/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,250
USD20 25,950 26,000 26,250
USD1 25,950 26,000 26,250
AUD 16,652 16,802 17,873
EUR 29,798 29,948 31,126
CAD 18,670 18,770 20,089
SGD 20,028 20,178 20,657
JPY 176.79 178.29 182.98
GBP 34,831 34,981 35,776
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,487 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/06/2025 05:00