Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án ở các quận, huyện

06:15 | 16/08/2023

158 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Hà Nội vừa phê duyệt Đề án tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức Bộ máy của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc các huyện Đan Phượng, Sóc Sơn và quận Đống Đa. Theo đó, Giám đốc Ban Quản lý dự án có quyền quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn theo từng giai đoạn cụ thể theo quy định.
Hà Nội: Khó đầu tư xây dựng chợ do thiếu cơ sở pháp lýHà Nội: Khó đầu tư xây dựng chợ do thiếu cơ sở pháp lý
Hà Nội đảm bảo tiến độ GPMB cho Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đôHà Nội đảm bảo tiến độ GPMB cho Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô

UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định số 3964/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Đan Phượng, giai đoạn 2023-2025.

Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án ở các quận, huyện
Hà Nội cấp quyền tự chủ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND huyện Đan Phượng/Ảnh minh họa

Theo quy định, ngoài việc được tự quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Đan Phượng sẽ dựa vào quy chế tổ chức và hoạt động, nhiệm vụ và chức năng thực tế để xây dựng kế hoạch thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao. Những kế hoạch này sẽ được báo cáo lên UBND huyện Đan Phượng để đảm bảo theo dõi, kiểm tra và giám sát.

Giám đốc Ban Quản lý dự án tại huyện Đan Phượng cũng có quyền tự quyết định về quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, cũng như quyết định về việc thành lập, cơ cấu lại hoặc giải thể các phòng chuyên môn trong từng giai đoạn cụ thể theo quy định. Số lượng nhân viên là 32 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên cơ cấu bộ máy, vị trí công việc và khối lượng công việc thực tế.

Theo quyết định, Giám đốc Ban Quản lý dự án tại huyện Đan Phượng có quyền quyết định về kế hoạch viên chức (tuy không vượt quá tổng số viên chức đã được phê duyệt), hợp đồng lao động theo từng năm và báo cáo lên UBND huyện Đan Phượng để đảm bảo theo dõi và giám sát.

UBND TP Hà Nội đã giao cho UBND huyện Đan Phượng nhiệm vụ kiểm tra và giám sát việc thực hiện tự chủ, cùng với việc tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ thực hiện, tổ chức bộ máy và biên chế cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định pháp luật. Cuối giai đoạn thực hiện tự chủ, UBND TP Hà Nội sẽ nhận được báo cáo đánh giá.

Không chỉ riêng Đan Phượng, TP Hà Nội cũng đã thông qua Quyết định số 3965/QĐ-UBND để áp dụng Đề án tự chủ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại quận Đống Đa trong giai đoạn từ 2023 đến 2025. Số lượng nhân viên là 46 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên cơ cấu bộ máy, vị trí công việc và khối lượng công việc thực tế.

Với huyện Sóc Sơn, UBND TP Hà Nội cũng đã thông qua Quyết định số 3966/QĐ-UBND để áp dụng Đề án tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng nhân viên cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Sóc Sơn trong giai đoạn từ 2023 đến 2025. Số lượng nhân viên là 39 viên chức, bao gồm 1 Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc, dựa trên quyết định đã được ban hành.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 06:00